mẫu hợp đồng điện tử

Mẫu hợp đồng điện tử CHUẨN quy định pháp luật hiện hành

Mục lục

Sử dụng mẫu hợp đồng điện tử giúp doanh nghiệp và cá nhân tiết kiệm thời gian và tài nguyên. Do đó, trong bài viết này, Arito Solutions sẽ cung cấp các mẫu hợp đồng điện tử chuẩn quy định, cập nhật mới nhất đến năm 2024.

1. Khái niệm về hợp đồng điện tử

Theo Điều 33 Luật Giao Dịch Điện Tử 2005, hợp đồng điện tử là loại hợp đồng mà các bên thỏa thuận về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ được gửi đi và nhận lại thông qua phương tiện điện tử như công nghệ điện, điện tử, kỹ thuật số, quang học và các phương tiện điện tử khác.

Hợp đồng điện tử được pháp luật thừa nhận về tính pháp lý và có thể được sử dụng trong trường hợp một trong các bên tham gia không thực hiện theo nội dung thỏa thuận hoặc vi phạm điều khoản quy định trong hợp đồng. Để đảm bảo tính pháp lý, hợp đồng điện tử (Econtract) phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Nội dung hợp đồng phải được giữ trọn vẹn: Thông tin trong hợp đồng không được thay đổi, trừ khi thay đổi những hình thức phát sinh trong quá trình gửi và lưu trữ dữ liệu.
  • Nội dung hợp đồng phải có thể mở, đọc và xem được: Điều này phải được thực hiện bằng phương pháp mã hóa hợp pháp theo thỏa thuận giữa các bên.

Việc sử dụng hợp đồng điện tử giúp các doanh nghiệp và cá nhân tiết kiệm thời gian và tài nguyên, đồng thời đảm bảo tính minh bạch và bảo mật trong giao dịch. Trong bài viết này, Arito Solutions sẽ cung cấp các mẫu hợp đồng điện tử chuẩn quy định, cập nhật mới nhất đến năm 2024.

mẫu hợp đồng điện tử

2. Phân loại hợp đồng điện tử

Hợp đồng điện tử (eContract) được phân loại dựa trên mục đích sử dụng và cách thức thực hiện như sau:

2.1. Phân loại theo mục đích

Dựa theo mục đích sử dụng, hợp đồng điện tử được chia thành ba loại:

  • Hợp Đồng Điện Tử Thương Mại: Được sử dụng trong các giao dịch thương mại, thường bao gồm các thỏa thuận mua bán hàng hóa, dịch vụ giữa các doanh nghiệp hoặc giữa doanh nghiệp với người tiêu dùng.
  • Hợp Đồng Điện Tử Dân Sự: Áp dụng trong hầu hết các giao dịch dân sự, ngoại trừ các giấy tờ có tính pháp lý đặc biệt như giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, v.v.
  • Hợp Đồng Điện Tử Lao Động: Sử dụng trong các doanh nghiệp có số lượng lao động lớn, giúp giảm bớt các cản trở trong việc ký kết hợp đồng truyền thống.

2.2. Phân loại theo cách thức thực hiện

Căn cứ theo cách thức thực hiện, hợp đồng điện tử được chia thành ba loại:

  • Đăng Bản Mềm Hợp Đồng Truyền Thống Lên Website: Các đơn vị sử dụng mẫu hợp đồng riêng, các bên liên quan chỉ cần thao tác đồng ý hoặc không đồng ý trên ứng dụng để hoàn tất hợp đồng.
  • Giao Dịch Tự Động Trên Mẫu Hợp Đồng Sẵn Có: Doanh nghiệp chưa có mẫu hợp đồng sẽ sử dụng các mẫu hợp đồng được tích hợp sẵn trên ứng dụng để thực hiện giao dịch.
  • Hợp Đồng Điện Tử Qua Email: Hình thức này phù hợp với hầu hết các loại hợp đồng điện tử, tuy nhiên, hợp đồng qua email có nguy cơ rò rỉ thông tin và tính bảo mật không cao.

Việc phân loại hợp đồng điện tử giúp doanh nghiệp và cá nhân dễ dàng lựa chọn phương thức phù hợp với nhu cầu và điều kiện thực tế, từ đó nâng cao hiệu quả quản lý và giao dịch.

phân loại mẫu hợp đồng điện tử

3. Mẫu hợp đồng điện tử

3.1 Mẫu hợp đồng điện tử chung

Mẫu hợp đồng điện tử chung là mẫu hợp đồng có thể áp dụng cho nhiều loại giao dịch khác nhau, chứa các điều khoản và điều kiện thông dụng, làm cơ sở để các bên tham gia giao dịch có thể tự điều chỉnh phù hợp với đặc thù của từng giao dịch cụ thể.

Mẫu hợp đồng này thường bao gồm các nội dung cơ bản sau:

  • Thông tin các bên: Tên và địa chỉ của các bên tham gia giao dịch.
  • Đối tượng hợp đồng: Sản phẩm hoặc dịch vụ được thỏa thuận.
  • Giá cả và thanh toán: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán.
  • Thời hạn và địa điểm: Thời gian và địa điểm thực hiện hợp đồng.
  • Quyền và nghĩa vụ: Quyền và nghĩa vụ của mỗi bên.
  • Trách nhiệm vi phạm: Trách nhiệm và biện pháp xử lý khi vi phạm hợp đồng.
  • Giải quyết tranh chấp: Phương thức giải quyết khi có tranh chấp phát sinh.

Mẫu hợp đồng này giúp các bên tiết kiệm thời gian và tài nguyên, đảm bảo tính minh bạch và rõ ràng trong các giao dịch.

TẢI NGAY HỢP ĐỒNG ĐIỆN TỬ CHUNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————————

HỢP ĐỒNG ĐIỆN TỬ VỀ VIỆC…………..

Ngày… tháng… năm

Số…………………………

– Căn cứ Luật giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29/11/2005;

– Căn cứ Nghị định số 52/2013/NĐ-CP ngày 16/05/2013 về thương mại điện tử;

– Căn cứ Luật thương mại năm 2005;

– Căn cứ vào khả năng và nhu cầu hai bên;

Hôm nay ngày …… , tại …………, chúng tôi gồm có:……………………….

BÊN A

Tên tổ chức: ……………………………………………………………………………………………..

Mã số doanh nghiệp:…………………………………………………………………………………….

Quyết định thành lập số: ………………………… cấp ngày: ……………………..………………….

Tài khoản số: ………………………..……….. …..Ngân hàng: ………………………………

Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………………

Số điện thoại: …………………………  Fax: ……………………………………..

Website: ……………………………… Email: ………………………………………………

Đại diện theo pháp luật bởi: …………Chức danh: ……………….

BÊN B

Tên tổ chức: …………………………………………………………………………………..

Mã số doanh nghiệp: ………………………………………………………………………..

Quyết định thành lập số: ……………………cấp ngày: ………………

Tài khoản số: ………………………………….Ngân hàng: …………………

Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………..

Số điện thoại: …………………………  Fax: ……………………………………………………

Website: ……………………………………..  Email: ………………………………………………..

Đại diện theo pháp luật bởi: …………………………. Chức danh: ……………..

Thỏa thuận các nội dung sau:

Điều 1: Đối tượng của hợp đồng

………………………………………………………………………………………………………

Điều 2: Thời hạn thực hiện hợp đồng

………………………………………………………………………………………………………

Điều 3: Thanh toán và phương thức thanh toán

3.1. Giá trị hợp đồng

………………………………………………………………………………………………………

3.2. Phương thức thanh toán

………………………………………………………………………………………………………

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của bên A

4.1. Quyền của bên A

………………………………………………………………………………………………………

4.2. Nghĩa vụ của bên A

………………………………………………………………………………………………………

Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của bên B

5.1. Quyền của bên B

………………………………………………………………………………………………………

5.2. Nghĩa vụ của bên B ……………………………………………………………………………

Điều 6: Những điều khoản sau cùng

6.1. Xác định tranh chấp

6.2. Thẩm quyền giải quyết tranh chấp.

6.3……

BÊN A

 

BÊN B

3.2 Mẫu hợp đồng thương mại điện tử

Mẫu hợp đồng thương mại điện tử là mẫu hợp đồng điện tử được sử dụng cho việc mua bán hàng hóa và dịch vụ qua mạng internet. Mẫu hợp đồng này thường bao gồm các nội dung cơ bản sau:

  • Thông tin các bên: Tên và địa chỉ của các bên tham gia giao dịch.
  • Danh mục hàng hóa, dịch vụ: Liệt kê chi tiết các hàng hóa và dịch vụ được mua bán.
  • Giá cả và thanh toán: Quy định về giá cả và phương thức thanh toán.
  • Thời hạn giao hàng: Thời gian và điều kiện giao hàng.
  • Quyền và nghĩa vụ: Quy định rõ ràng quyền và nghĩa vụ của mỗi bên.
  • Trách nhiệm vi phạm: Trách nhiệm và biện pháp xử lý khi vi phạm hợp đồng.
  • Giải quyết tranh chấp: Phương thức giải quyết khi có tranh chấp phát sinh.

Mẫu hợp đồng này giúp các bên thực hiện giao dịch một cách thuận tiện, minh bạch và bảo đảm quyền lợi của cả hai bên.

TẢI NGAY HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

mẫu hợp đồng điện tử thương mại

3.3 Mẫu hợp đồng lao động điện tử

Mẫu hợp đồng lao động điện tử là một dạng hợp đồng được tạo và ký kết trực tuyến, thay thế cho hợp đồng lao động truyền thống trên giấy. Hợp đồng này chứa các điều khoản, quy định và thỏa thuận giữa nhà tuyển dụng và người lao động. Dưới đây là các nội dung cơ bản thường có trong mẫu hợp đồng lao động điện tử:

  • Thông tin các bên: Tên và địa chỉ của người lao động và người sử dụng lao động.
  • Công việc và chế độ đãi ngộ: Mô tả công việc, chức danh, mức lương và các chế độ đãi ngộ.
  • Thời hạn và địa điểm làm việc: Thời gian hợp đồng có hiệu lực, địa điểm làm việc cụ thể.
  • Thời gian thử việc và báo trước khi nghỉ việc: Quy định về thời gian thử việc và thời gian báo trước khi nghỉ việc.
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên: Quyền lợi và trách nhiệm của người lao động và người sử dụng lao động.
  • Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng: Quy định về trách nhiệm và biện pháp xử lý khi vi phạm hợp đồng.
  • Phương thức giải quyết tranh chấp: Các phương thức giải quyết tranh chấp khi có mâu thuẫn phát sinh.

Mẫu hợp đồng lao động điện tử giúp quá trình ký kết hợp đồng trở nên nhanh chóng, tiện lợi và bảo đảm tính pháp lý trong môi trường kỹ thuật số.

TẢI NGAY HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG ĐIỆN TỬ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

………, ngày…… tháng …… năm ……

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG ĐIỆN TỬ

Số:………………

Căn cứ Luật giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29/11/2005;

Căn cứ Bộ luật Lao động 2019;

Căn cứ nhu cầu và năng lực của hai bên

Hôm nay, tại ………………………………………………………………………………………….

Chúng tôi gồm:

BÊN A (NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG): ………………………………………………….

Đại diện:………………………… Chức vụ:…………………………………………..………

Quốc tịch: ……………………………………………………………………….……………….

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………

Điện thoại: …………………………………………………………………..……………….….

Mã số thuế: …………………………………………………………………………………..…

Số tài khoản: …………………………………………………………….…………………..….

Tại Ngân hàng: ……………………………………………………………………..……………

BÊN B (NGƯỜI LAO ĐỘNG): ……………….…………………………………….…………..

Ngày tháng năm sinh: ……………..…. Giới tính: …………………………………..………..

Quê quán: …………………………………………………………………………………………

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………..…………..

Số CMND:………… Ngày cấp: …………… Nơi cấp: ………………………………………

Trình độ: ……………………… Chuyên ngành: ……………………………………….………

Sau khi thỏa thuận, hai bên thống nhất ký Hợp đồng lao động (HĐLĐ) với các điều khoản sau đây:

Điều 1: Điều khoản chung

1. Loại HĐLĐ: (1) ……………………………………………………………………………..

2. Thời hạn HĐLĐ:(2)  ………………………………..…………………………..…………..

3. Thời điểm bắt đầu: ……………………………………………………………..…………..

4. Thời điểm kết thúc (nếu có): ……………………………………………………..………….

5. Địa điểm làm việc: (3) …………………………………..………………..……..…………

6. Bộ phận công tác: Phòng (4) ……………………………………………..……..…………

7. Chức danh chuyên môn (vị trí công tác): (5) ……………………………..……..……..

8. Nhiệm vụ công việc như sau:

– Chịu sự điều hành trực tiếp của ông/bà: (6)…………………………………………………….

– Thực hiện công việc theo đúng chức danh chuyên môn của mình dưới sự quản lý, điều hành của người có thẩm quyền.

– Phối hợp cùng với các bộ phận, phòng ban khác trong Công ty để phát huy tối đa hiệu quả công việc.

– Hoàn thành những công việc khác tùy thuộc theo yêu cầu của Công ty và theo quyết định của Ban Giám đốc.

Điều 2: Chế độ làm việc

1. Thời gian làm việc: (7)………………………………………………….…………………..

2. Do tính chất công việc, nhu cầu kinh doanh hay nhu cầu của tổ chức/bộ phận, Công ty có thể cho áp dụng thời gian làm việc linh hoạt. Những người được áp dụng thời gian làm việc linh hoạt có thể không tuân thủ lịch làm việc cố định bình thường mà làm theo ca, nhưng vẫn phải đảm bảo đủ số giờ làm việc theo quy định.

3. Thiết bị và công cụ làm việc sẽ được Công ty cấp phát tùy theo nhu cầu của công việc.

4. Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của người lao động

1. Quyền của người lao động

a) Tiền lương và phụ cấp:

– Mức lương/Thù lao chính: ………. VNĐ/tháng.

– Phụ cấp trách nhiệm (nếu có): ……… VNĐ/tháng

– Phụ cấp hiệu suất công việc (nếu có): Theo đánh giá của quản lý.

– Lương hiệu quả (nếu có): Theo quy định của phòng ban, công ty.

– Công tác phí: Tùy từng vị trí, người lao động được hưởng theo quy định của công ty.

– Hình thức trả lương: (8) …………………………………………………………………..

b) Các quyền lợi khác:

– Khen thưởng: Người lao động được khuyến khích bằng vật chất và tinh thần khi có thành tích trong công tác hoặc theo quy định của công ty.

– Chế độ nâng lương: Theo quy định của Nhà nước và Quy chế tiền lương của Công ty.

– Chế độ nghỉ: Theo quy định chung của Nhà nước.

+ Nghỉ hàng tuần (9)………………………………………………………………………….

+ Nghỉ hàng năm: Những nhân viên được ký Hợp đồng chính thức và có thâm niên công tác 12 tháng thì sẽ được nghỉ phép năm có hưởng lương (mỗi năm 12 ngày phép). Nhân viên có thâm niên làm việc dưới 12 tháng thì thời gian nghỉ hằng năm được tính theo tỷ lệ tương ứng với số thời gian làm việc.

+ Nghỉ ngày Lễ: Các ngày nghỉ lễ theo quy định của pháp luật.

– Chế độ Bảo hiểm theo quy định của Nhà nước: (10)………………………………………….

– Chế độ phúc lợi: (11) …………………………………………………………………………………….

– Các chế độ được hưởng: Người lao động được hưởng các chế độ ngừng việc, trợ cấp thôi việc hoặc bồi thường theo quy định của pháp luật hiện hành.

– Được đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo quy định của pháp luật và nội quy Công ty.

2. Nghĩa vụ của người lao động

a) Thực hiện công việc với hiệu quả cao nhất theo sự phân công, điều hành của người có thẩm quyền.

b) Hoàn thành công việc được giao và sẵn sàng chấp nhận mọi sự điều động khi có yêu cầu.

c) Nắm rõ và chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng cháy chữa cháy, văn hóa công ty, nội quy lao động và các chủ trương, chính sách của Công ty.

d) Bồi thường vi phạm và vật chất theo quy chế, nội quy của Công ty và pháp luật Nhà nước quy định.

e) Tham dự đầy đủ, nhiệt tình các buổi huấn luyện, đào tạo, hội thảo do Bộ phận hoặc Công ty tổ chức.

f) Thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng lao động và các thỏa thuận bằng văn bản khác với Công ty.

g) Tuyệt đối thực hiện cam kết bảo mật thông tin. (12)

h) Đóng các loại bảo hiểm, thuế, phí đầy đủ theo quy định của pháp luật.

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động

1. Quyền của người sử dụng lao động

a) Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo Hợp đồng (bố trí, điều chuyển công việc cho người lao động theo đúng chức năng chuyên môn).

b) Có quyền tạm thời chuyển người lao động sang làm công việc khác, ngừng việc và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của pháp luật hiện hành và theo nội quy Công ty trong thời gian Hợp đồng còn giá trị.

c) Tạm hoãn, chấm dứt Hợp đồng, kỷ luật người lao động theo đúng quy định của pháp luật và nội quy Công ty.

d) Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên đới để bảo vệ quyền lợi của mình nếu người lao động vi phạm pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này.

2. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động

– Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong Hợp đồng lao động để người lao động đạt hiệu quả công việc cao. Bảo đảm việc làm cho người lao động theo Hợp đồng đã ký.

– Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động.

Điều 5: Những thỏa thuận khác

Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu một bên có nhu cầu thay đổi nội dung trong Hợp đồng phải báo cho bên kia trước ít nhất 03 ngày và ký kết bản Phụ lục Hợp đồng theo quy định của pháp luật. Trong thời gian tiến hành thỏa thuận hai bên vẫn tuân theo Hợp đồng lao động đã ký kết.

Người lao động đọc kỹ, hiểu rõ và cam kết thực hiện các điều khoản và quy định ghi tại Hợp đồng lao động.

Điều 6: Điều khoản thi hành

Những vấn đề về lao động không ghi trong Hợp đồng này thì áp dụng theo quy định của thỏa ước tập thể, nội quy lao động và pháp luật lao động.

Khi hai bên ký kết Phụ lục Hợp đồng lao động thì nội dung của Phụ lục Hợp đồng lao động cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng này.

Hợp đồng này được lập thành …… bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ..….. bản./.

NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG         NGƯỜI LAO ĐỘNG
(Ký và ghi rõ họ tên)                         (Ký và ghi rõ họ tên)

 

3.4 Mẫu hợp đồng cung cấp dịch vụ điện tử

Hợp đồng cung cấp dịch vụ điện tử là loại hợp đồng pháp lý được ký kết giữa bên thuê và bên cho thuê dịch vụ. Giống như các loại hợp đồng khác, hợp đồng này được pháp luật công nhận và thường xuyên được các doanh nghiệp cũng như các nhà cung cấp áp dụng trong giao dịch thương mại.

TẢI NGAY HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ ĐIỆN TỬ

4. Lưu ý khi soạn thảo hợp đồng điện tử

Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên liên quan, do đó khi tiến hành ký kết, các cá nhân và doanh nghiệp cần chú ý đến một số điểm quan trọng sau:

Quyền của bên sử dụng dịch vụ:

  1. Yêu cầu bên cung cấp dịch vụ thực hiện công việc đúng với cam kết về chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và các điều khoản khác đã được thống nhất trong hợp đồng.
  2. Đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên cung cấp dịch vụ vi phạm các điều khoản của hợp đồng.

Nghĩa vụ của bên sử dụng dịch vụ:

  1. Cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu cần thiết, cũng như các phương tiện hỗ trợ để đảm bảo công việc được thực hiện hiệu quả.
  2. Thanh toán đầy đủ và đúng hạn các chi phí đã thỏa thuận trong hợp đồng.

Khi tiến hành ký kết hợp đồng dịch vụ, việc hiểu rõ và tuân thủ các quyền và nghĩa vụ này sẽ giúp đảm bảo mối quan hệ hợp tác được diễn ra suôn sẻ và hiệu quả, đồng thời phòng ngừa các rủi ro và tranh chấp phát sinh.

Mẫu hợp đồng điện tử CHUẨN quy định pháp luật hiện hành

5. Cách ký hợp đồng điện tử

Hợp đồng điện tử Arito thường được xác thực bằng chữ ký số, có giá trị pháp lý ngang bằng với chữ ký truyền thống. Bất kỳ bản hợp đồng điện tử nào ký bằng chữ ký số đều được pháp luật công nhận tương đương với hợp đồng giấy.

Quy trình ký kết hợp đồng điện tử Arito diễn ra theo ba bước sau:

Bước 1: Sử dụng phần mềm hợp đồng điện tử Arito để soạn thảo hợp đồng điện tử, giúp quá trình tạo hợp đồng trở nên nhanh chóng và thuận tiện hơn.

Bước 2: Phần mềm sẽ tạo link cho hợp đồng và gửi qua email tới doanh nghiệp.

Bước 3: Doanh nghiệp chỉ cần truy cập vào link và thực hiện ký kết điện tử theo hướng dẫn.

Việc ký hợp đồng điện tử trở nên đơn giản và tiện lợi hơn với Arito. Các loại hợp đồng như hợp đồng lao động điện tử, hợp đồng cung cấp dịch vụ điện tử, và hợp đồng thương mại điện tử đều có thể được soạn thảo và ký kết một cách nhanh chóng.

>>> Xem thêm: Top 10 phần mềm hợp đồng điện tử tốt nhất hiện nay

Hy vọng thông qua bài viết này, bạn đọc đã có cái nhìn tổng quát và hiểu rõ hơn về quy trình và tính pháp lý của hợp đồng điện tử Arito.

Chia sẻ

Bài viết liên quan:

Công nghệ

Giới thiệu phần mềm xử lý hoá đơn điện tử đầu vào tự động ARITO INVOICE

Bạn đang đau đầu với việc xử lý xếp hóa đơn đầu vào chờ ghi sổ. Bạn tốn nhiều thời gian cho việc xử lý thủ công hóa đơn điện tử. Bạn cảm thấy nhàm chán vì phải lặp đi lặp lại nhiều lần các thao tác để chuyển hóa đơn đầu vào của nhà cung cấp qua chứng từ kế toán. Bạn lo lắng vì có thể có sai sót trong quá trình nhập liệu hóa đơn đầu vào. Bạn đang rất cần một giải pháp để có thể xử lý tự động, nhanh gọn, chính xác dữ liệu

thuế lũy tiến
Tin trong ngành

Thuế lũy tiến là gì? Hướng dẫn tính TNCN lũy tiến chính xác

Trong bối cảnh phát triển kinh tế xã hội ngày nay, việc áp dụng các hệ thống thuế công bằng và hợp lý trở thành một trong những vấn đề được quan tâm hàng đầu. Trong đó, thuế lũy tiến, hay còn gọi là thuế lũy tiến từng phần, là một phương pháp tính thuế thu nhập cá nhân đang được nhiều quốc gia áp dụng. Hệ thống thuế này không chỉ đảm bảo tính công bằng trong việc phân chia gánh nặng thuế giữa các cá nhân mà còn góp phần điều tiết thu nhập, tái phân phối tài

chuyển đổi hóa đơn điện tử
Tin trong ngành

Hướng dẫn chuyển đổi hoá đơn điện tử theo chuẩn Thông tư 78 & Nghị định 123

Trong bối cảnh chuyển đổi số đang diễn ra mạnh mẽ, việc áp dụng hóa đơn điện tử (HĐĐT) trở thành một bước đi quan trọng không chỉ giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả quản lý tài chính mà còn góp phần vào sự phát triển bền vững của nền kinh tế. Ngày 21/4, Tổng Cục Thuế đã chính thức công bố Hệ thống hóa đơn điện tử toàn quốc, mở ra cơ hội cho doanh nghiệp thực hiện chuyển đổi sang HĐĐT theo chuẩn Thông tư 78 và Nghị định 123.  Bài viết này của Arito sẽ hướng

số hoá là gì
Tin trong ngành

Số hoá là gì? Phân biệt giữa số hoá và chuyển đổi số

Trong thời đại công nghệ số phát triển mạnh mẽ, số hóa đã trở thành một yếu tố không thể thiếu trong mọi lĩnh vực của cuộc sống. Nhưng bạn đã bao giờ tự hỏi, số hóa thực sự là gì và nó khác biệt như thế nào so với chuyển đổi số? Hãy cùng Arito khám phá những khái niệm này để hiểu rõ hơn về cách mà chúng đang thay đổi cách chúng ta làm việc và sống hàng ngày. Số hoá là gì? Số hóa là quá trình chuyển đổi thông tin từ dạng vật lý (như

Arito sẽ liên hệ lại quý Anh/Chị ngay!