- Arito - Phần mềm quản trị tổng thể doanh nghiệp ERP
- Tin trong ngành
- Kế toán hành chính sự nghiệp: Khái niệm, nghiệp vụ và vai trò
Kế toán hành chính sự nghiệp: Khái niệm, nghiệp vụ và vai trò
Mục lục
Kế toán hành chính sự nghiệp là một lĩnh vực quan trọng trong việc quản lý tài chính tại các đơn vị nhà nước như trường học, bệnh viện, ủy ban, và các cơ quan hành chính khác. Với vai trò không thể thiếu, kế toán hành chính sự nghiệp đảm bảo việc tuân thủ các quy định tài chính, quản lý ngân sách hiệu quả, và thực hiện các nghiệp vụ kế toán một cách chính xác và minh bạch. Thông qua việc quản lý và giám sát tài chính, họ góp phần duy trì sự ổn định và phát triển bền vững của các đơn vị hành chính sự nghiệp.
Cùng Arito Solutions tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây!
1. Kế toán hành chính sự nghiệp là gì?
Kế toán hành chính sự nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý và điều hành các hoạt động kinh tế, tài chính tại các đơn vị hành chính sự nghiệp như ủy ban, trường học, bệnh viện,… Họ chịu trách nhiệm tuân thủ và quản lý ngân sách, đảm bảo việc chi tiêu được thực hiện hiệu quả và đúng quy định. Để đạt được điều này, các đơn vị hành chính sự nghiệp cần lập dự toán ngân sách nhằm quản lý tài chính một cách hiệu quả và chủ động. Dựa trên báo cáo dự toán, Nhà nước sẽ cấp kinh phí phù hợp cho từng đơn vị.
2. Công việc của các kế toán hành chính sự nghiệp
Bên cạnh vai trò quản lý và kiểm soát tình hình sử dụng kinh phí, quản lý vật tư tài sản công, và chấp hành dự toán thu, chi theo định mức của Nhà nước, kế toán hành chính sự nghiệp còn đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp thông tin về các hoạt động kinh tế phát sinh trong quá trình thực hiện ngân sách Nhà nước, góp phần quan trọng vào việc sử dụng nguồn vốn một cách tiết kiệm và hiệu quả.
Để đảm bảo hiệu quả trong công tác quản lý kinh tế tài chính, kế toán tại các đơn vị hành chính sự nghiệp cần thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Ghi chép và phản ánh chính xác, kịp thời: Đảm bảo mọi thông tin về tình hình luân chuyển và sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn, quá trình hình thành và sử dụng nguồn kinh phí, cũng như tình hình và kết quả hoạt động của đơn vị đều được ghi chép và phản ánh đầy đủ, chính xác.
- Kiểm soát và theo dõi: Giám sát chặt chẽ việc thực hiện dự toán thu chi, triển khai các chỉ tiêu kinh tế tài chính, và các tiêu chuẩn, định mức của Nhà nước. Đồng thời, kiểm tra tình hình quản lý, sử dụng vật tư tài sản tại đơn vị, đảm bảo chấp hành đúng kỷ luật thu nộp ngân sách, thanh toán, và các chế độ chính sách của Nhà nước.
- Quản lý và phân phối nguồn kinh phí: Theo dõi việc phân phối nguồn kinh phí cho các đơn vị cấp dưới có dự toán, và kiểm soát tình hình thực hiện dự toán thu, chi và quyết toán của các đơn vị này.
- Lập và nộp báo cáo tài chính: Định kỳ lập các báo cáo tài chính và nộp cho các cơ quan quản lý cấp trên và cơ quan tài chính theo đúng thời hạn quy định.
- Cung cấp thông tin và tài liệu cần thiết: Đảm bảo việc cung cấp các thông tin và tài liệu cần thiết để phục vụ cho việc xây dựng kế hoạch dự toán, định mức chi tiêu, cũng như phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng các nguồn kinh phí tại đơn vị.
Những nhiệm vụ này giúp đảm bảo việc quản lý tài chính tại các đơn vị hành chính sự nghiệp được thực hiện hiệu quả, minh bạch, và tuân thủ đúng quy định của Nhà nước.
3. Vai trò của kế toán hành chính sự nghiệp
Nhân viên kế toán hành chính sự nghiệp đóng vai trò quan trọng và đa dạng trong việc đảm bảo quản lý tài chính hiệu quả cho các đơn vị hành chính sự nghiệp, với các nhiệm vụ chính bao gồm:
- Chấp hành đúng quy định và tiêu chuẩn: Tuân thủ nghiêm ngặt các quy định, tiêu chuẩn định mức về chế độ kế toán hành chính sự nghiệp do Nhà nước ban hành.
- Thực hiện nhiệm vụ kế toán: Đáp ứng yêu cầu về quản lý tài chính, kinh tế; tăng cường kiểm soát và quản lý tài sản công, chi quỹ ngân sách Nhà nước; nâng cao chất lượng công tác quản lý tại đơn vị hành chính.
- Đảm bảo sự thống nhất về phương pháp và nội dung kế toán: Thực hiện nhất quán các phương pháp kế toán theo chế độ kế toán hiện hành và các yêu cầu quản lý của Nhà nước trong mọi hoạt động tài chính của đơn vị.
- Quản lý hồ sơ kế toán khoa học: Lập và quản lý hồ sơ kế toán một cách khoa học và đầy đủ, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tra cứu, kiểm tra và đối chiếu số liệu tài chính khi cần thiết.
- Lập báo cáo tài chính định kỳ: Đảm bảo lập các báo cáo tài chính định kỳ và báo cáo quyết toán ngân sách theo quy định, phản ánh chính xác tình hình tài chính của đơn vị và tuân thủ đúng thời hạn.
- Tham gia lập và quản lý ngân sách: Đóng góp vào quá trình lập và quản lý ngân sách của đơn vị, đảm bảo phân bổ nguồn lực tài chính một cách hợp lý và hiệu quả.
- Kiểm tra và giám sát tài chính: Thực hiện kiểm tra và giám sát các hoạt động tài chính, kịp thời phát hiện và ngăn chặn sai sót, gian lận hoặc lãng phí trong việc sử dụng nguồn lực công.
Nhân viên kế toán hành chính sự nghiệp không chỉ tuân thủ các quy định và tiêu chuẩn kế toán, mà còn đóng góp tích cực vào việc nâng cao chất lượng quản lý tài chính, tối ưu hóa việc sử dụng tài sản công, và hỗ trợ lãnh đạo đơn vị trong việc đưa ra các quyết định tài chính chính xác.
4. Nội dung của kế toán hành chính sự nghiệp
Kế toán hành chính sự nghiệp bao gồm các nội dung cơ bản sau:
- Kế toán tiền và vật tư: Ghi nhận tình hình giao nhận dự toán, thu, chi Ngân sách Nhà nước; theo dõi sự tăng, giảm của vật tư và cách xử lý nguồn kinh phí đã nhận trong kỳ.
- Kế toán tài sản cố định: Thực hiện hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến tài sản cố định như: mua sắm, xin cấp, tính hao mòn tài sản cố định, thanh lý tài sản cố định,… Đặc biệt, phân biệt sự khác nhau giữa tính hao mòn tài sản cố định trong đơn vị hành chính sự nghiệp và tính khấu hao tài sản cố định trong các doanh nghiệp, cụ thể:
- Khấu hao tài sản cố định trong doanh nghiệp được tính theo tháng (1 lần/tháng vào cuối mỗi tháng).
- Hao mòn tài sản cố định trong đơn vị hành chính sự nghiệp được tính theo năm (1 lần/năm vào cuối mỗi năm).
- Kế toán các khoản thu: Bao gồm hạch toán các khoản thu, phân biệt giữa đơn vị hành chính sự nghiệp có thu (sử dụng tài khoản 511) và đơn vị hành chính có sản xuất kinh doanh (các khoản phải thu sử dụng tài khoản 311). Trong khi đó, các doanh nghiệp sử dụng tài khoản 131 cho các khoản phải thu.
- Kế toán tiền lương và bảo hiểm: Hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến tính toán, chi trả lương và các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN trong các đơn vị hành chính sự nghiệp.
- Kế toán các khoản phải trả: Bao gồm các khoản phải trả cho các đối tượng như: nhà cung cấp, học sinh sinh viên, và một số đối tượng khác trong đơn vị hành chính sự nghiệp.
- Kế toán nguồn kinh phí: Hạch toán các bút toán liên quan đến việc nhận dự toán do Ngân sách Nhà nước cấp, làm tăng các nguồn kinh phí như: kinh phí hoạt động, kinh phí dự án,…
- Kế toán kinh phí kinh doanh: Xác định nguồn kinh phí sản xuất kinh doanh của đơn vị hành chính sự nghiệp, cách sử dụng nguồn kinh phí đó, và hạch toán sự khác biệt so với hạch toán nguồn vốn kinh doanh trong các doanh nghiệp.
- Kế toán các khoản chi: Xác định sự khác nhau giữa chi cho các hoạt động thường xuyên, không thường xuyên, chi dự án hay theo đơn đặt hàng của Nhà nước; đồng thời lập kế hoạch sử dụng hợp lý các nguồn kinh phí này.
- Kế toán doanh thu: Phản ánh các khoản doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh tại các đơn vị hành chính sự nghiệp.
- Kế toán chi phí: Ghi nhận các chi phí cho sản xuất kinh doanh như: lương, tiền công, phụ cấp, nguyên vật liệu sản xuất, chi phí phân bổ công cụ dụng cụ sản xuất, chi phí hao mòn tài sản cố định,…
- Kế toán kết chuyển cuối kỳ: Xử lý các loại dự toán, nguồn kinh phí và các khoản chi vào cuối kỳ kế toán năm.
- Kế toán sổ sách và báo cáo tài chính: Liệt kê các sổ sách cần in ra vào cuối kỳ kế toán năm, mục đích của từng loại sổ; lập các báo cáo tài chính cần thiết để cung cấp thông tin cho các đối tượng bên trong và ngoài đơn vị.
5. Nhân viên kế toán hành chính sự nghiệp cần quản lý gì?
Nhân viên kế toán hành chính sự nghiệp cần quản lý các nội dung sau:
- Kế toán tiền và vật tư: Ghi nhận tình hình giao nhận dự toán, thu, chi ngân sách Nhà nước; theo dõi sự tăng, giảm vật tư và cách xử lý nguồn kinh phí đã nhận trong kỳ.
- Kế toán tài sản cố định: Hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến tài sản cố định như mua sắm, xin cấp, tính hao mòn tài sản cố định, thanh lý tài sản cố định, v.v. Đặc biệt, phân biệt giữa việc tính hao mòn tài sản cố định trong đơn vị hành chính sự nghiệp và tính khấu hao tài sản cố định trong các doanh nghiệp:
- Khấu hao tài sản cố định trong doanh nghiệp tính theo tháng (1 lần/tháng vào cuối mỗi tháng).
- Hao mòn tài sản cố định trong đơn vị hành chính sự nghiệp tính theo năm (1 lần/năm vào cuối mỗi năm).
- Kế toán các khoản thu: Hạch toán các khoản thu và phân biệt giữa các đơn vị hành chính sự nghiệp có thu (sử dụng tài khoản 511) và các đơn vị hành chính có sản xuất kinh doanh (sử dụng tài khoản 311), khác biệt với cách doanh nghiệp sử dụng tài khoản 131 cho các khoản phải thu.
- Kế toán tiền lương và bảo hiểm: Hạch toán các nghiệp vụ tính toán, chi trả lương và các khoản trích theo lương như Bảo hiểm xã hội (BHXH), Bảo hiểm y tế (BHYT), Kinh phí công đoàn (KPCĐ), Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) trong các đơn vị hành chính sự nghiệp.
- Kế toán các khoản phải trả: Ghi nhận các khoản phải trả cho các đối tượng như nhà cung cấp, học sinh, sinh viên và một số đối tượng khác trong đơn vị hành chính sự nghiệp.
- Kế toán các nguồn kinh phí: Hạch toán các bút toán liên quan đến việc nhận dự toán từ Ngân sách Nhà nước, làm tăng các nguồn kinh phí như kinh phí hoạt động, kinh phí dự án, v.v.
- Kế toán nguồn kinh phí kinh doanh: Đánh giá nguồn kinh phí sản xuất kinh doanh của đơn vị hành chính sự nghiệp đến từ đâu và cách sử dụng nguồn kinh phí này sao cho hợp lý. Hạch toán nguồn kinh phí kinh doanh trong đơn vị hành chính sự nghiệp có những khác biệt so với việc hạch toán nguồn vốn kinh doanh trong các doanh nghiệp.
- Kế toán các khoản chi: Phân biệt việc chi cho các hoạt động thường xuyên, không thường xuyên, chi dự án hay theo đơn đặt hàng của Nhà nước; đồng thời lập kế hoạch sử dụng hợp lý các nguồn kinh phí chi.
- Kế toán doanh thu: Phản ánh các khoản doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh của các đơn vị hành chính sự nghiệp.
- Kế toán chi phí: Ghi nhận các chi phí liên quan đến sản xuất kinh doanh như lương, tiền công, phụ cấp, nhập nguyên vật liệu, phân bổ công cụ dụng cụ sản xuất, tính hao mòn tài sản cố định, v.v.
- Kế toán kết chuyển cuối kỳ: Xử lý các loại dự toán, nguồn kinh phí và các khoản chi vào cuối kỳ kế toán năm.
- Kế toán sổ sách và báo cáo tài chính: Liệt kê các sổ sách cần in vào cuối kỳ kế toán năm và lập các báo cáo tài chính để cung cấp thông tin cho các bên liên quan cả trong và ngoài đơn vị.
6. Các định khoản kế toán hành chính sự nghiệp theo Thông tư 107
Các bút toán kế toán cần thực hiện trong đơn vị hành chính sự nghiệp:
6.1. Rút tiền gửi Kho bạc, ngân hàng về quỹ tiền của đơn vị
- Nợ TK 111 – Tiền mặt
- Có TK 112 – Tiền gửi kho bạc, ngân hàng
6.2. Rút tạm ứng dự toán chi hoạt động để tiêu cho đơn vị
- Ghi khi rút tạm ứng dự toán
- Nợ TK 111 – Tiền mặt
- Có TK 337 – Tạm thu (3371)
- Ngoài ra, ghi:
- Có TK 008 – Dự toán chi hoạt động (008211, 008221)
- Chi trực tiếp từ quỹ trước đó đơn vị đã tạm ứng, là tiền mặt thuộc ngân sách Nhà nước
- Nợ TK 611 – Chi phí hoạt động
- Có TK 111 – Tiền mặt
- Nợ TK 337 – Tạm thu (3371)
- Có TK 511 – Thu hoạt động do ngân sách Nhà nước cấp
- Xuất tiền mặt tạm ứng cho lao động ở đơn vị
- Nợ TK 141 – Tạm ứng
- Có TK 111 – Tiền mặt
- Trường hợp lao động thanh toán tạm ứng:
- Nợ TK 611 – Chi phí hoạt động
- Có TK 141 – Tạm ứng
- Nợ TK 337 – Tạm thu (3371)
- Có TK 511 – Thu hoạt động do ngân sách Nhà nước cấp
- Thanh toán bằng tiền mặt các khoản phải trả
- Nợ các TK 331, 332, 334…
- Có TK 111 – Tiền mặt
- Nợ TK 337 – Tạm thu (3371)
- Có TK 511 – Thu hoạt động do ngân sách Nhà nước cấp
- Ứng trước các khoản cho nhà cung cấp
- Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
- Có TK 111 – Tiền mặt
- Trường hợp thanh lý hợp đồng với nhà cung cấp:
- Nợ 611 – Chi phí hoạt động
- Có TK 331 – Phải trả cho người bán
- Nợ TK 337 – Tạm thu (3371)
- Có TK 511 – Thu hoạt động do ngân sách Nhà nước cấp
- Làm thủ tục thanh toán tạm ứng với ngân sách Nhà nước:
- Có TK 008 – Dự toán chi hoạt động (008211, 008221) (ghi âm)
- Có TK 008 – Dự toán chi hoạt động (008212, 008222) (ghi dương)
6.3. Khi thu lệ phí, phí
- Nợ TK 111 – Tiền mặt
- Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
- Có TK 337 – Tạm thu (3373)
- Hoặc Có TK 138 – Phải thu khác (1383)
6.4. Thu khoản phải thu khách hàng
- Nợ TK 111 – Tiền mặt
- Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
- Có TK 131 – Phải thu khách hàng
6.5. Thu hồi khoản từng cho lao động trong đơn vị tạm ứng
- Nợ TK 111 – Tiền mặt
- Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
- Có TK 141 – Tạm ứng
6.6. Thu hồi nợ phải thu nội bộ
- Nợ TK 111 – Tiền mặt
- Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
- Có TK 136 – Phải thu nội bộ
6.7. Phát hiện quỹ thừa nhưng chưa xác định được nguyên nhân
- Nợ TK 111 – Tiền mặt
- Có TK 338 – Phải trả khác (3388)
6.8. Lãi từ đầu tư từ trái phiếu, cổ phiếu, cổ tức… và các khoản đầu tư khác
- Nợ TK 111 – Tiền mặt
- Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
- Có TK 138 – Phải thu khác (1381, 1382)
- Hoặc Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
6.9. Thu tiền bán hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ
Hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, giá trị gia tăng, xuất khẩu, gián thu… kế toán phản ánh doanh thu bán hàng, theo giá chưa có thuế. Khi ghi nhận doanh thu phải tách riêng các khoản thuế theo từng ngày:
- Nợ TK 111 – Tiền mặt (tổng giá thanh toán)
- Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
- Có TK 531 – Doanh thu hoạt động dịch vụ, sản xuất kinh doanh với giá chưa có thuế GTGT
- Có TK 333 – Các khoản phải nộp nhà nước
Nếu các khoản thuế không tách ngay được mà phải ghi nhận doanh thu bao gồm cả các khoản thuế thì phải ghi:
- Nợ TK 531 – Doanh thu hoạt động dịch vụ, sản xuất kinh doanh
- Có TK 333 – Các khoản phải nộp nhà nước
6.10. Khi đơn vị vay tiền
- Nợ TK 111 – Tiền mặt
- Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
- Có TK 338 – Phải trả khác (3382)
6.11. Nhận vốn góp từ cá nhân, tổ chức ngoài đơn vị
- Nợ TK 111 – Tiền mặt
- Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
- Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh
6.12. Bệnh nhân đặt tiền trước khi khám chữa tại viện, khách đặt tiền trước khi mua hàng hóa…
- Nợ TK 111 – Tiền mặt
- Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
- Có TK 131 – Phải thu khách hàng
6.13. Nhận ký quỹ, đặt cọc, ký cược
- Nợ TK 111 – Tiền mặt
- Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
- Có TK 348 – Nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược
6.14. Nhận lại tiền đơn vị đã ký quỹ, đặt cọc, ký cược
- Nợ TK 111 – Tiền mặt
- Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
- Có TK 248 – Ký cược, ký quỹ, đặt cọc
6.15. Phát sinh khoản thu hộ
- Nợ TK 111 – Tiền mặt
- Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
- Có TK 338 – Phải trả khác (3381)
6.16. Nhượng bán, thanh lý tài sản cố định
Nhượng bán tài sản cố định được để lại đơn vị
- Nợ TK 111 – Tiền mặt (tính tổng giá thanh toán)
- Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
- Có TK 711 – Thu nhập khác (7111) (không bao gồm thuế GTGT)
- Có TK 333 – Các khoản phải nộp nhà nước (3331) (nếu có)
Nhượng bán, thanh lý tài sản cố định phải nộp lại ngân sách nhà nước Phản ánh số thu nhượng bán, thanh lý tài sản cố định:
- Nợ TK 111 – Tiền mặt
- Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
- Có TK 337 – Tạm thu (3378)
Phản ánh số chi nhượng bán, thanh lý tài sản cố định:
- Nợ TK 337 – Tạm thu (3378)
- Có TK 111 – Tiền mặt
Chênh lệch chi nhỏ hơn thu khi nộp ngân sách nhà nước:
- Nợ TK 337 – Tạm thu (3378)
- Có TK 333 – Các khoản phải nộp nhà nước
- Nợ TK 333 – Các khoản phải nộp nhà nước
- Có TK 111 – Tiền mặt
- Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
6.17. Thu tiền bán hồ sơ mời thầu công trình xây dựng cơ bản bằng tiền ngân sách nhà nước
Số thu bán hồ sơ mời thầu:
- Nợ TK 111 – Tiền mặt
- Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
- Có TK 337 – Tạm thu (3378)
Số chi lễ mở thầu:
- Nợ TK 337 – Tạm thu (3378)
- Có TK 111 – Tiền mặt
- Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
6.18. Thu khác
- Nợ TK 111 – Tiền mặt
- Có TK 711 – Thu nhập khác (7111, 7113, 7118)
7. Các câu hỏi thường gặp về kế toán hành chính sự nghiệp
7.1 Kế toán hành chính sự nghiệp cần có những kỹ năng gì?
Kế toán hành chính sự nghiệp cần có những kỹ năng cơ bản sau:
- Kỹ năng chuyên môn: Am hiểu sâu sắc về các quy định, chế độ kế toán dành cho đơn vị hành chính sự nghiệp, đặc biệt là các quy định về quản lý tài chính, tài sản công.
- Kỹ năng sử dụng phần mềm kế toán: Thành thạo việc sử dụng các phần mềm kế toán chuyên dụng trong lĩnh vực hành chính sự nghiệp, như Arito Solutions,….
- Kỹ năng phân tích và báo cáo: Khả năng tổng hợp, phân tích số liệu, lập báo cáo tài chính, báo cáo thu chi một cách chính xác và kịp thời.
- Kỹ năng quản lý thời gian: Biết cách sắp xếp công việc, ưu tiên những nhiệm vụ quan trọng để đảm bảo tiến độ công việc.
- Kỹ năng giao tiếp: Khả năng làm việc nhóm, trao đổi thông tin với các phòng ban khác cũng như với các đối tác bên ngoài như Kho bạc Nhà nước, Ngân hàng.
- Kỹ năng giải quyết vấn đề: Linh hoạt trong việc xử lý các tình huống phát sinh liên quan đến nghiệp vụ kế toán, thu chi trong đơn vị.
- Kỹ năng tuân thủ pháp luật: Am hiểu các văn bản pháp luật liên quan đến lĩnh vực hành chính sự nghiệp để thực hiện đúng và tránh các sai sót pháp lý.
7.2 Phân loại đơn vị kế toán hành chính sự nghiệp
Các đơn vị kế toán hành chính sự nghiệp thường được phân loại như sau:
- Đơn vị hành chính sự nghiệp có thu: Đây là các đơn vị hành chính sự nghiệp có nguồn thu nhập từ các hoạt động dịch vụ, cung cấp hàng hóa hoặc dịch vụ cho các đối tượng bên ngoài. Ví dụ: Bệnh viện, trường học, viện nghiên cứu.
- Đơn vị hành chính sự nghiệp không có thu: Là những đơn vị chỉ nhận kinh phí từ ngân sách nhà nước và không có các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ. Ví dụ: Các cơ quan hành chính, ủy ban nhân dân, sở ban ngành.
- Đơn vị hành chính sự nghiệp có sản xuất kinh doanh: Các đơn vị này có cả hoạt động sản xuất kinh doanh ngoài nhiệm vụ chính trị của mình. Ví dụ: Nhà xuất bản, xưởng in, đơn vị phát hành sách.
7.3 Kế toán hành chính sự nghiệp có thể chuyển sang làm kế toán tổng hợp được không?
Kế toán hành chính sự nghiệp có thể chuyển sang làm kế toán tổng hợp, nhưng cần lưu ý một số điểm sau:
- Cần bổ sung kiến thức: Kế toán tổng hợp trong doanh nghiệp đòi hỏi người làm kế toán cần hiểu rõ các quy định, chuẩn mực kế toán doanh nghiệp, đặc biệt là các quy định về thuế, báo cáo tài chính theo chuẩn mực kế toán Việt Nam.
- Kỹ năng sử dụng phần mềm kế toán: Phần mềm kế toán sử dụng trong doanh nghiệp có thể khác so với phần mềm trong lĩnh vực hành chính sự nghiệp, vì vậy cần học hỏi và làm quen với các phần mềm mới như ERP, SAP.
- Kinh nghiệm thực tiễn: Cần có thời gian để tích lũy kinh nghiệm thực tiễn trong môi trường doanh nghiệp, đặc biệt là trong việc xử lý các nghiệp vụ kế toán phức tạp, quản lý tài chính doanh nghiệp.
Tuy nhiên, với nền tảng kiến thức và kỹ năng chuyên môn tốt, kế toán hành chính sự nghiệp hoàn toàn có khả năng chuyển sang làm kế toán tổng hợp trong doanh nghiệp.
Kế toán hành chính sự nghiệp không chỉ là những người thực thi các quy định tài chính mà còn là người bảo vệ sự minh bạch và hiệu quả trong việc sử dụng ngân sách nhà nước. Họ đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo các nguồn lực công được sử dụng một cách hợp lý, từ đó góp phần nâng cao chất lượng hoạt động của các đơn vị hành chính sự nghiệp. Vì vậy, việc hiểu rõ và thực hiện tốt công tác kế toán hành chính sự nghiệp không chỉ đảm bảo tuân thủ pháp luật mà còn tạo nền tảng cho sự phát triển bền vững của hệ thống hành chính công.
Chia sẻ
Bài viết liên quan:
SAFEBOOKS.VN – Phần mềm kế toán cho mọi doanh nghiệp
Phần mềm kế toán Safebooks
Đơn giản – Thông minh – Hiệu quả
Giới thiệu phần mềm xử lý hoá đơn điện tử đầu vào tự động ARITO INVOICE
Bạn đang đau đầu với việc xử lý xếp hóa đơn đầu vào chờ ghi sổ. Bạn tốn nhiều thời gian cho việc xử lý thủ công hóa đơn điện tử. Bạn cảm thấy nhàm chán vì phải lặp đi lặp lại nhiều lần các thao tác để chuyển hóa đơn đầu vào của nhà cung cấp qua chứng từ kế toán. Bạn lo lắng vì có thể có sai sót trong quá trình nhập liệu hóa đơn đầu vào. Bạn đang rất cần một giải pháp để có thể xử lý tự động, nhanh gọn, chính xác dữ liệu
Thuế lũy tiến là gì? Hướng dẫn tính TNCN lũy tiến chính xác
Trong bối cảnh phát triển kinh tế xã hội ngày nay, việc áp dụng các hệ thống thuế công bằng và hợp lý trở thành một trong những vấn đề được quan tâm hàng đầu. Trong đó, thuế lũy tiến, hay còn gọi là thuế lũy tiến từng phần, là một phương pháp tính thuế thu nhập cá nhân đang được nhiều quốc gia áp dụng. Hệ thống thuế này không chỉ đảm bảo tính công bằng trong việc phân chia gánh nặng thuế giữa các cá nhân mà còn góp phần điều tiết thu nhập, tái phân phối tài
Hướng dẫn chuyển đổi hoá đơn điện tử theo chuẩn Thông tư 78 & Nghị định 123
Trong bối cảnh chuyển đổi số đang diễn ra mạnh mẽ, việc áp dụng hóa đơn điện tử (HĐĐT) trở thành một bước đi quan trọng không chỉ giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả quản lý tài chính mà còn góp phần vào sự phát triển bền vững của nền kinh tế. Ngày 21/4, Tổng Cục Thuế đã chính thức công bố Hệ thống hóa đơn điện tử toàn quốc, mở ra cơ hội cho doanh nghiệp thực hiện chuyển đổi sang HĐĐT theo chuẩn Thông tư 78 và Nghị định 123. Bài viết này của Arito sẽ hướng
Số hoá là gì? Phân biệt giữa số hoá và chuyển đổi số
Trong thời đại công nghệ số phát triển mạnh mẽ, số hóa đã trở thành một yếu tố không thể thiếu trong mọi lĩnh vực của cuộc sống. Nhưng bạn đã bao giờ tự hỏi, số hóa thực sự là gì và nó khác biệt như thế nào so với chuyển đổi số? Hãy cùng Arito khám phá những khái niệm này để hiểu rõ hơn về cách mà chúng đang thay đổi cách chúng ta làm việc và sống hàng ngày. Số hoá là gì? Số hóa là quá trình chuyển đổi thông tin từ dạng vật lý (như