tài sản cố định là gì

Tài sản cố định là gì? Phân loại TSCĐ và điều kiện ghi nhận

Mục lục

Tài sản cố định là một phần không thể thiếu của mỗi doanh nghiệp, đóng vai trò quan trọng trong quản lý tài chính và hoạt động kinh doanh hàng ngày. Tuy nhiên, khái niệm này thường gây ra nhiều hiểu lầm và thắc mắc cho những người mới bắt đầu hoặc người không chuyên trong lĩnh vực kế toán và tài chính. Để hiểu rõ hơn về tài sản cố định và tầm quan trọng của nó đối với doanh nghiệp, hãy cùng ARITO đi vào khám phá khái niệm này và những điều cần biết liên quan đến tài sản cố định.

1. Tài sản cố định là gì?

Tài sản cố định là những tài sản có giá trị lớn và thời gian sử dụng dài, thường được sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp. Các tài sản này không được tiêu hao ngay lập tức mà sẽ giảm dần giá trị qua nhiều năm thông qua quá trình khấu hao.

Đến năm 2024, pháp luật đã ban hành Thông tư 45/2013/TT-BTC, quy định về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định. Tuy nhiên, văn bản này vẫn chưa đưa ra định nghĩa cụ thể về tài sản cố định.

>>> Tài sản doanh nghiệp là gì?

tài sản cố định là gì

2. Phân loại tài sản cố định doanh nghiệp

Tài sản cố định đóng vai trò vô cùng quan trọng trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Việc phân loại tài sản cố định một cách chính xác, khoa học là nền tảng cho việc quản lý tài sản hiệu quả, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Dưới đây là các loại tài sản cố định trong doanh nghiệp:

Tài sản cố định hữu hình:

Tài sản cố định hữu hình là những tư liệu lao động có hình thái vật chất cụ thể, đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn được quy định cho tài sản cố định hữu hình. Những tài sản này đóng vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh mà vẫn giữ nguyên được hình thái vật chất ban đầu. Ví dụ về tài sản cố định hữu hình bao gồm nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị và phương tiện vận tải. Các tài sản này không chỉ có giá trị lớn mà còn góp phần đáng kể vào hiệu suất và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Việc quản lý, sử dụng và bảo dưỡng đúng cách các tài sản này là yếu tố then chốt để đảm bảo hoạt động kinh doanh diễn ra suôn sẻ và ổn định.

Tài sản cố định vô hình:

Tài sản cố định vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất cụ thể, nhưng lại thể hiện một lượng giá trị đã được đầu tư và đáp ứng các tiêu chuẩn của tài sản cố định vô hình. Những tài sản này đóng vai trò không thể thiếu trong quá trình kinh doanh, góp phần nâng cao giá trị thương hiệu và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Các ví dụ về tài sản cố định vô hình bao gồm chi phí liên quan trực tiếp đến quyền sử dụng đất, chi phí về quyền phát hành, bằng phát minh, bằng sáng chế và bản quyền tác giả. Mặc dù không có hình thái vật chất, nhưng giá trị và tầm quan trọng của các tài sản này đối với hoạt động kinh doanh là vô cùng lớn. Việc ghi nhận, quản lý và khai thác hiệu quả các tài sản vô hình là điều cần thiết để tối đa hóa lợi ích mà chúng mang lại.

Tài sản cố định thuê tài chính:

Tài sản cố định thuê tài chính là những tài sản mà doanh nghiệp thuê từ các công ty cho thuê tài chính. Trong hợp đồng thuê tài chính, tổng số tiền thuê phải ít nhất tương đương với giá trị của tài sản tại thời điểm ký hợp đồng. Đặc điểm nổi bật của tài sản cố định thuê tài chính là khi kết thúc thời hạn thuê, doanh nghiệp thuê có quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng. Điều này mang lại cho doanh nghiệp sự linh hoạt trong việc sử dụng tài sản mà không cần phải đầu tư một khoản tiền lớn ban đầu để sở hữu. Tuy nhiên, nếu các điều kiện nêu trên không được thỏa mãn, tài sản thuê sẽ được coi là tài sản cố định thuê hoạt động.

Tài sản cố định tương tự:

Tài sản cố định tương tự là những tài sản có công dụng và giá trị tương đương trong cùng một lĩnh vực kinh doanh. Những tài sản này thường được so sánh và đánh giá dựa trên khả năng đóng góp vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Việc phân loại và quản lý tài sản cố định tương tự giúp doanh nghiệp dễ dàng theo dõi, kiểm soát và tối ưu hóa việc sử dụng các tài sản này. Điều này không chỉ giúp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh mà còn hỗ trợ trong việc lập kế hoạch tài chính và chiến lược đầu tư một cách hiệu quả.

tài sản cố định

3. Khung thời gian trích khấu hao các loại tài sản cố định

Khung thời gian khấu hao tài sản cố định là cơ sở để doanh nghiệp xác định thời gian khấu hao cho các tài sản cố định của mình. Dưới đây là thời gian trích khấu hao của các loại tài sản cố định mới, được xác định theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 45/2013/TT-BTC:

Danh mục các nhóm tài sản cố định Thời gian trích khấu hao tối thiểu (năm) Thời gian trích khấu hao tối đa (năm)
A – Máy móc, thiết bị động lực
1. Máy phát động lực 8 15
2. Máy phát điện, thuỷ điện, nhiệt điện, phong điện, hỗn hợp khí. 7 20
3. Máy biến áp và thiết bị nguồn điện 7 15
4. Máy móc, thiết bị động lực khác 6 15
B – Máy móc, thiết bị công tác
1. Máy công cụ 7 15
2. Máy móc thiết bị dùng trong ngành khai khoáng 5 15
3. Máy kéo 6 15
4. Máy dùng cho nông, lâm nghiệp 6 15
5. Máy bơm nước và xăng dầu 6 15
6. Thiết bị luyện kim, gia công bề mặt chống gỉ và ăn mòn kim loại 7 15
7. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các loại hoá chất 6 15
8. Máy móc, thiết bị chuyên dùng sản xuất vật liệu xây dựng, đồ sành sứ, thuỷ tinh 10 20
9. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các linh kiện và điện tử, quang học, cơ khí chính xác 5 15
10. Máy móc, thiết bị dùng trong các ngành sản xuất da, in văn phòng phẩm và văn hoá phẩm 7 15
11. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành dệt 10 15
12. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành may mặc 5 10
13. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành giấy 5 15
14. Máy móc, thiết bị sản xuất, chế biến lương thực, thực phẩm 7 15
15. Máy móc, thiết bị điện ảnh, y tế 6 15
16. Máy móc, thiết bị viễn thông, thông tin, điện tử, tin học và truyền hình 3 15
17. Máy móc, thiết bị sản xuất dược phẩm 6 10
18. Máy móc, thiết bị công tác khác 5 12
19. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành lọc hóa dầu 10 20
20. Máy móc, thiết bị dùng trong thăm dò khai thác dầu khí. 7 10
21. Máy móc thiết bị xây dựng 8 15
22. Cần cẩu 10 20
C – Dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm
1. Thiết bị đo lường, thử nghiệm các đại lượng cơ học, âm học và nhiệt học 5 10
2. Thiết bị quang học và quang phổ 6 10
3. Thiết bị điện và điện tử 5 10
4. Thiết bị đo và phân tích lý hoá 6 10
5. Thiết bị và dụng cụ đo phóng xạ 6 10
6. Thiết bị chuyên ngành đặc biệt 5 10
7. Các thiết bị đo lường, thí nghiệm khác 6 10
8. Khuôn mẫu dùng trong công nghiệp đúc 2 5
D – Thiết bị và phương tiện vận tải
1. Phương tiện vận tải đường bộ 6 10
2. Phương tiện vận tải đường sắt 7 15
3. Phương tiện vận tải đường thuỷ 7 15
4. Phương tiện vận tải đường không 8 20
5. Thiết bị vận chuyển đường ống 10 30
6. Phương tiện bốc dỡ, nâng hàng 6 10
7. Thiết bị và phương tiện vận tải khác 6 10
E – Dụng cụ quản lý
1. Thiết bị tính toán, đo lường 5 8
2. Máy móc, thiết bị thông tin, điện tử và phần mềm tin học phục vụ quản lý 3 8
3. Phương tiện và dụng cụ quản lý khác 5 10
G – Nhà cửa, vật kiến trúc
1. Nhà cửa loại kiên cố. 25 50
2. Nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà vệ sinh, nhà thay quần áo, nhà để xe… 6 25
3. Nhà cửa khác. 6 25
4. Kho chứa, bể chứa; cầu, đường, đường băng sân bay; bãi đỗ, sân phơi… 5 20
5. Kè, đập, cống, kênh, mương máng. 6 30
6. Bến cảng, ụ triền đà… 10 40
7. Các vật kiến trúc khác 5 10
H – Súc vật, vườn cây lâu năm
1. Các loại súc vật 4 15
2. Vườn cây công nghiệp, vườn cây ăn quả, vườn cây lâu năm. 6 40
3. Thảm cỏ, thảm cây xanh. 2 8
I – Các loại tài sản cố định hữu hình khác chưa quy định trong các nhóm trên. 4 25
K – Tài sản cố định vô hình khác. 2 20

4. Các loại tài sản cố định không phải trích khấu hao

Theo khoản 1 Điều 9 Thông tư 45/2013/TT-BTC, được bổ sung tại Thông tư 147/2016/TT-BTC, tất cả tài sản cố định hiện có của doanh nghiệp đều phải trích khấu hao, ngoại trừ một số loại tài sản cố định sau đây:

  • Tài sản cố định đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh: Những tài sản này đã hoàn thành quá trình khấu hao nhưng vẫn còn giá trị sử dụng thực tế trong doanh nghiệp và tiếp tục đóng góp vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
  • Tài sản cố định chưa khấu hao hết nhưng bị mất: Trong trường hợp tài sản cố định chưa hoàn thành quá trình khấu hao nhưng đã bị mất, không còn tồn tại vật chất để tiếp tục khấu hao.
  • Tài sản cố định khác do doanh nghiệp quản lý mà không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp: Điều này áp dụng cho các tài sản mà doanh nghiệp đang sử dụng và quản lý nhưng không phải là chủ sở hữu hợp pháp, trừ các tài sản cố định thuê tài chính.
  • Tài sản cố định không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp: Những tài sản này không nằm trong hệ thống quản lý tài sản và không được ghi nhận trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp.
  • Tài sản cố định sử dụng trong các hoạt động phúc lợi phục vụ người lao động: Bao gồm các tài sản phục vụ phúc lợi như nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà thay quần áo, nhà vệ sinh, bể chứa nước sạch, nhà để xe, phòng hoặc trạm y tế, xe đưa đón người lao động, cơ sở đào tạo, dạy nghề, nhà ở cho người lao động do doanh nghiệp đầu tư xây dựng. Những tài sản này không phải trích khấu hao vì mục đích sử dụng phục vụ phúc lợi người lao động.
  • Tài sản cố định từ nguồn viện trợ không hoàn lại: Sau khi được cơ quan có thẩm quyền bàn giao cho doanh nghiệp để phục vụ công tác nghiên cứu khoa học, những tài sản này cũng không phải trích khấu hao.
  • Tài sản cố định vô hình là quyền sử dụng đất lâu dài: Bao gồm quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất lâu dài hợp pháp, những tài sản này không phải trích khấu hao.
  • Các tài sản cố định loại 6 được quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư 45/2013/TT-BTC: Các tài sản này không phải trích khấu hao mà chỉ cần mở sổ chi tiết để theo dõi giá trị hao mòn hàng năm của từng tài sản và không được ghi giảm nguồn vốn hình thành tài sản.

Như vậy, việc xác định những tài sản cố định không phải trích khấu hao là cần thiết để doanh nghiệp có thể quản lý tài sản một cách chính xác, đảm bảo tính minh bạch trong hạch toán và lập báo cáo tài chính, cũng như tối ưu hóa việc sử dụng các nguồn lực tài sản trong hoạt động kinh doanh

5. Giới thiệu phần mềm quản lý tài sản Arito giúp doanh nghiệp quản lý tài sản hiệu quả

Phần mềm quản lý tài sản Arito là một công cụ hiện đại và hiệu quả được thiết kế để hỗ trợ doanh nghiệp quản lý tài sản một cách tối ưu. Với nhiều tính năng thông minh và tiện ích, Arito giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, giảm chi phí và nâng cao hiệu quả quản lý tài sản.

Các tính năng nổi bật của phần mềm quản lý tài sản Arito:

  1. Quản lý thông tin tài sản chi tiết:
    • Lưu trữ và quản lý thông tin chi tiết về từng tài sản, bao gồm tên, mô tả, giá trị, ngày mua, nhà cung cấp, bảo hành, và nhiều thông tin khác.
    • Dễ dàng tra cứu và cập nhật thông tin tài sản.
  2. Theo dõi vị trí và tình trạng tài sản:
    • Theo dõi vị trí của từng tài sản trong doanh nghiệp.
    • Cập nhật tình trạng sử dụng, bảo trì, sửa chữa của tài sản.
  3. Quản lý lịch bảo trì và sửa chữa:
    • Tạo và quản lý lịch bảo trì định kỳ cho từng tài sản.
    • Ghi nhận và theo dõi các yêu cầu sửa chữa, bảo trì tài sản.
  4. Báo cáo và phân tích:
    • Cung cấp các báo cáo chi tiết về tình trạng tài sản, chi phí bảo trì, sử dụng tài sản, và nhiều báo cáo khác.
    • Phân tích dữ liệu để đưa ra các quyết định quản lý tài sản hiệu quả.
  5. Tích hợp và tùy chỉnh:
    • Dễ dàng tích hợp với các hệ thống quản lý khác của doanh nghiệp.
    • Tùy chỉnh phần mềm theo nhu cầu cụ thể của từng doanh nghiệp.
  6. Bảo mật và quyền truy cập:
    • Đảm bảo an toàn thông tin tài sản với các tính năng bảo mật cao cấp.
    • Quản lý quyền truy cập của người dùng, đảm bảo chỉ những người được ủy quyền mới có thể truy cập và chỉnh sửa thông tin tài sản.

Lợi ích khi sử dụng phần mềm quản lý tài sản Arito:

  • Tiết kiệm thời gian: Giảm thiểu thời gian quản lý và tìm kiếm thông tin tài sản.
  • Giảm chi phí: Quản lý hiệu quả tài sản giúp giảm chi phí bảo trì, sửa chữa không cần thiết.
  • Nâng cao hiệu quả: Cải thiện quy trình quản lý tài sản, từ đó nâng cao hiệu suất làm việc.
  • Quyết định chính xác: Cung cấp dữ liệu và báo cáo chính xác để hỗ trợ các quyết định quản lý.

Phần mềm quản lý tài sản là giải pháp toàn diện cho doanh nghiệp muốn quản lý tài sản một cách chuyên nghiệp và hiệu quả, giúp tối ưu hóa nguồn lực và nâng cao hiệu quả hoạt động.

Hy vọng rằng bài viết về tài sản cố định đã giúp bạn hiểu rõ hơn về khái niệm này và vai trò quan trọng của nó trong hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp. Việc hiểu và quản lý tài sản cố định một cách hiệu quả không chỉ giúp doanh nghiệp tối ưu hóa việc sử dụng nguồn lực, mà còn đảm bảo tính minh bạch trong hạch toán và báo cáo tài chính.

Đồng thời, việc áp dụng các quy định và khung thời gian trích khấu hao đúng đắn cũng giúp doanh nghiệp đảm bảo tuân thủ pháp luật và tối đa hóa lợi nhuận. Quản lý tài sản cố định một cách chuyên nghiệp không chỉ là yếu tố quan trọng trong việc duy trì và phát triển doanh nghiệp mà còn là một phần không thể thiếu của sự thành công trong môi trường kinh doanh ngày nay.

 

Chia sẻ

Bài viết liên quan:

Công nghệ

Giới thiệu phần mềm xử lý hoá đơn điện tử đầu vào tự động ARITO INVOICE

Bạn đang đau đầu với việc xử lý xếp hóa đơn đầu vào chờ ghi sổ. Bạn tốn nhiều thời gian cho việc xử lý thủ công hóa đơn điện tử. Bạn cảm thấy nhàm chán vì phải lặp đi lặp lại nhiều lần các thao tác để chuyển hóa đơn đầu vào của nhà cung cấp qua chứng từ kế toán. Bạn lo lắng vì có thể có sai sót trong quá trình nhập liệu hóa đơn đầu vào. Bạn đang rất cần một giải pháp để có thể xử lý tự động, nhanh gọn, chính xác dữ liệu

thuế lũy tiến
Tin trong ngành

Thuế lũy tiến là gì? Hướng dẫn tính TNCN lũy tiến chính xác

Trong bối cảnh phát triển kinh tế xã hội ngày nay, việc áp dụng các hệ thống thuế công bằng và hợp lý trở thành một trong những vấn đề được quan tâm hàng đầu. Trong đó, thuế lũy tiến, hay còn gọi là thuế lũy tiến từng phần, là một phương pháp tính thuế thu nhập cá nhân đang được nhiều quốc gia áp dụng. Hệ thống thuế này không chỉ đảm bảo tính công bằng trong việc phân chia gánh nặng thuế giữa các cá nhân mà còn góp phần điều tiết thu nhập, tái phân phối tài

chuyển đổi hóa đơn điện tử
Tin trong ngành

Hướng dẫn chuyển đổi hoá đơn điện tử theo chuẩn Thông tư 78 & Nghị định 123

Trong bối cảnh chuyển đổi số đang diễn ra mạnh mẽ, việc áp dụng hóa đơn điện tử (HĐĐT) trở thành một bước đi quan trọng không chỉ giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả quản lý tài chính mà còn góp phần vào sự phát triển bền vững của nền kinh tế. Ngày 21/4, Tổng Cục Thuế đã chính thức công bố Hệ thống hóa đơn điện tử toàn quốc, mở ra cơ hội cho doanh nghiệp thực hiện chuyển đổi sang HĐĐT theo chuẩn Thông tư 78 và Nghị định 123.  Bài viết này của Arito sẽ hướng

số hoá là gì
Tin trong ngành

Số hoá là gì? Phân biệt giữa số hoá và chuyển đổi số

Trong thời đại công nghệ số phát triển mạnh mẽ, số hóa đã trở thành một yếu tố không thể thiếu trong mọi lĩnh vực của cuộc sống. Nhưng bạn đã bao giờ tự hỏi, số hóa thực sự là gì và nó khác biệt như thế nào so với chuyển đổi số? Hãy cùng Arito khám phá những khái niệm này để hiểu rõ hơn về cách mà chúng đang thay đổi cách chúng ta làm việc và sống hàng ngày. Số hoá là gì? Số hóa là quá trình chuyển đổi thông tin từ dạng vật lý (như

Arito sẽ liên hệ lại quý Anh/Chị ngay!