tài sản cố định vô hình

Tài sản cố định vô hình là gì? Hướng dẫn cách hạch toán

Mục lục

Tài sản cố định vô hình là một phần không thể thiếu trong hệ thống tài sản của doanh nghiệp hiện đại, đặc biệt khi nền kinh tế đang dịch chuyển mạnh mẽ sang hướng dịch vụ và tri thức. Khác với tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình không có hình thái vật chất, nhưng mang lại giá trị và tiềm năng phát triển lớn cho doanh nghiệp thông qua quyền sở hữu trí tuệ, bản quyền, phát minh, sáng chế, và nhiều loại quyền lợi kinh tế khác. Hiểu rõ các nguyên tắc kế toán, cách xác định giá trị và phương pháp hạch toán tài sản cố định vô hình sẽ giúp doanh nghiệp tối ưu hóa lợi ích và quản lý tài chính hiệu quả hơn. Cùng Arito tìm hiểu ngay!

1. Tài sản cố định vô hình là gì?

Tài sản cố định vô hình là các loại tài sản không có hình thái vật chất nhưng lại mang một lượng giá trị nhất định mà doanh nghiệp đã đầu tư vào và đáp ứng các tiêu chuẩn tài sản cố định vô hình. Những tài sản này tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp, ví dụ như chi phí liên quan đến quyền sử dụng đất, quyền phát hành, phát minh, sáng chế, và bản quyền tác giả… (Theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư số 45/2013/TT-BTC).

Một số ví dụ phổ biến về tài sản cố định vô hình bao gồm:

  • Quyền sở hữu trí tuệ: Ví dụ như quyền sở hữu công nghiệp, quyền tác giả.
  • Quyền mang lại lợi ích kinh tế từ hợp đồng: Ví dụ như quyền kinh doanh, quyền khai thác khoáng sản.
  • Các mối quan hệ kinh tế phi hợp đồng: Ví dụ như danh sách khách hàng, cơ sở dữ liệu.

tài sản cố định vô hình

2. Nguyên tắc kế toán tài sản cố định vô hình

Theo khoản 1 Điều 37 Thông tư 200/2014/TT-BTC, tài khoản 213 dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của tài sản cố định vô hình của doanh nghiệp. Những nguyên tắc kế toán cơ bản đối với tài sản này bao gồm:

Thứ nhất: Tài khoản 213 phản ánh giá trị và biến động của tài sản cố định vô hình mà doanh nghiệp sở hữu và sử dụng trong hoạt động sản xuất, cung cấp dịch vụ, hoặc cho thuê, đảm bảo đáp ứng các tiêu chuẩn tài sản cố định vô hình.

Thứ hai: Nguyên giá của tài sản cố định vô hình được xác định từ các chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để sở hữu và đưa vào sử dụng:

  • Đối với tài sản mua riêng biệt, nguyên giá bao gồm giá mua, các khoản thuế không hoàn lại, và các chi phí liên quan đến việc đưa tài sản vào sử dụng.
  • Nếu tài sản được mua trả góp, nguyên giá phản ánh giá mua trả ngay, với chênh lệch trả chậm được hạch toán vào chi phí kinh doanh.
  • Trường hợp trao đổi tài sản cố định vô hình, nguyên giá sẽ được xác định dựa trên giá trị hợp lý của tài sản nhận về hoặc tài sản trao đổi.

Thứ ba: Các chi phí phát sinh trong giai đoạn triển khai sẽ được ghi nhận vào chi phí kinh doanh nếu không đáp ứng tiêu chuẩn tài sản cố định vô hình, và sẽ được tập hợp vào tài khoản “Xây dựng cơ bản dở dang” nếu đáp ứng được định nghĩa và tiêu chuẩn tài sản cố định vô hình.

Thứ tư: Tài sản cố định vô hình sẽ được khấu hao vào chi phí sản xuất kinh doanh theo quy định. Tuy nhiên, đối với quyền sử dụng đất, chỉ khấu hao nếu quyền này có thời hạn.

Thứ năm: Chi phí phát sinh liên quan đến tài sản cố định vô hình sau khi ghi nhận ban đầu sẽ được tính vào chi phí kinh doanh, trừ khi chi phí này có khả năng tăng lợi ích kinh tế của tài sản trong tương lai và được xác định một cách chắc chắn.

Thứ sáu: Một số chi phí phát sinh liên quan đến lợi ích kinh tế tương lai của doanh nghiệp như chi phí thành lập, đào tạo nhân viên, quảng cáo, chi phí nghiên cứu sẽ được ghi nhận vào chi phí kinh doanh hoặc phân bổ trong thời gian tối đa 3 năm.

Thứ bảy: Các chi phí liên quan đến tài sản vô hình đã được ghi nhận trong kỳ trước sẽ không được ghi nhận lại vào nguyên giá tài sản cố định vô hình.

Thứ tám: Những nhãn hiệu, tên thương mại, quyền phát hành, danh sách khách hàng, và các khoản tương tự hình thành nội bộ không được ghi nhận là tài sản cố định vô hình.

Thứ chín: Tài sản cố định vô hình phải được theo dõi chi tiết trong “Sổ tài sản cố định” theo từng đối tượng cụ thể.

tài sản cố định vô hình là gì

3. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 213 – Tài sản cố định vô hình

3.1 Kết cấu của tài khoản 213 – Tài sản cố định vô hình

  • Bên Nợ: Phản ánh các chi phí tăng của tài sản cố định vô hình.
  • Bên Có: Phản ánh các chi phí giảm của tài sản cố định vô hình.
  • Số dư bên Nợ: Phản ánh nguyên giá tài sản cố định vô hình hiện có tại doanh nghiệp.

3.2 Nội dung phản ánh của tài khoản 213 – Tài sản cố định vô hình

Tài khoản 213 bao gồm 7 tài khoản cấp 2, cụ thể:

Tài khoản Nội dung
Tài khoản 2131: Quyền sử dụng đất Chỉ phản ánh vào tài khoản này quyền sử dụng đất được coi là tài sản cố định vô hình theo quy định của pháp luật. Giá trị bao gồm toàn bộ các chi phí thực tế liên quan trực tiếp tới quyền sử dụng đất như: Tiền chi ra để có quyền sử dụng đất, chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng (nếu riêng biệt với giai đoạn đầu tư nhà cửa, vật kiến trúc), lệ phí trước bạ (nếu có). Không bao gồm chi phí xây dựng công trình trên đất.
Tài khoản 2132: Quyền phát hành Phản ánh giá trị tài sản cố định vô hình là toàn bộ các chi phí thực tế doanh nghiệp đã chi ra để có quyền phát hành.
Tài khoản 2133: Bản quyền, bằng sáng chế Phản ánh giá trị tài sản cố định vô hình là các chi phí thực tế chi ra để có bản quyền tác giả, bằng sáng chế.
Tài khoản 2134: Nhãn hiệu, tên thương mại Phản ánh giá trị tài sản cố định vô hình là các chi phí thực tế chi ra để có bản quyền tác giả, bằng sáng chế.
Tài khoản 2134: Nhãn hiệu, tên thương mại Phản ánh giá trị tài sản cố định vô hình là các chi phí thực tế liên quan trực tiếp tới việc mua nhãn hiệu hàng hóa.
Tài khoản 2135: Chương trình phần mềm Phản ánh giá trị tài sản cố định vô hình là toàn bộ các chi phí thực tế doanh nghiệp đã chi ra để có chương trình phần mềm.
Tài khoản 2136: Giấy phép và giấy phép nhượng quyền Phản ánh giá trị tài sản cố định vô hình là các khoản chi ra để doanh nghiệp có được giấy phép hoặc giấy phép nhượng quyền, như: Giấy phép khai thác, giấy phép sản xuất sản phẩm mới, v.v.
Tài khoản 2138: Tài sản cố định vô hình khác Phản ánh giá trị các loại tài sản cố định vô hình khác chưa được quy định trong các tài khoản trên.

Tài sản cố định vô hình là gì?

4. Hướng dẫn kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu

4.1 Mua tài sản cố định vô hình

  • Có thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
    • Nợ TK 213: Giá mua chưa có thuế GTGT
    • Nợ TK 1332: Thuế GTGT được khấu trừ
    • Có TK 112, 141, 331: Số tiền thanh toán
  • Không chịu thuế GTGT:
    • Nợ TK 213: Tổng giá thanh toán
    • Có TK 112, 331: Tổng giá thanh toán

4.2 Mua tài sản cố định vô hình trả chậm, trả góp

  • Thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
    • Nợ TK 213: Giá mua trả ngay chưa có thuế GTGT
    • Nợ TK 242: Chi phí trả trước (lãi trả chậm)
    • Nợ TK 1332: Thuế GTGT được khấu trừ
    • Có TK 111, 112, 331
  • Không chịu thuế GTGT:
    • Nợ TK 213: Giá mua trả ngay
    • Nợ TK 242: Chi phí trả trước (lãi trả chậm)
    • Có TK 331: Tổng giá thanh toán

4.3 Mua tài sản cố định vô hình bằng cách trao đổi

  • Trao đổi tài sản cố định vô hình tương tự:
    • Nợ TK 213: Giá trị còn lại của tài sản đưa đi trao đổi
    • Nợ TK 214: Hao mòn tài sản cố định đưa đi trao đổi
    • Có TK 213: Nguyên giá tài sản cố định đưa đi trao đổi
  • Trao đổi tài sản không tương tự:
    • Ghi giảm giá trị tài sản cố định đưa đi và ghi nhận thu nhập từ trao đổi.

4.4 Giá trị tài sản cố định vô hình hình thành nội bộ trong giai đoạn triển khai

  • Không thỏa mãn tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định vô hình: Ghi vào chi phí trả trước hoặc chi phí quản lý.
  • Thỏa mãn tiêu chuẩn: Tập hợp chi phí vào TK 241, sau đó kết chuyển vào TK 213 khi hoàn thành.

4.5 Mua tài sản cố định vô hình là quyền sử dụng đất

Ghi nhận giá trị quyền sử dụng đất riêng biệt với các công trình trên đất, ghi:

  • Nợ TK 213: Nguyên giá quyền sử dụng đất
  • Nợ TK 211: Nguyên giá công trình trên đất
  • Có TK 111, 112, 331: Tổng giá thanh toán

4.6 Nhận tài sản cố định vô hình từ trao đổi vốn

  • Ghi nhận theo giá trị hợp lý của chứng từ sở hữu vốn:
    • Nợ TK 213: Giá trị tài sản cố định vô hình
    • Có TK 411: Vốn đầu tư của chủ sở hữu

4.7 Nhận tài trợ, biếu tặng tài sản cố định vô hình

  • Khi nhận tài trợ, biếu tặng tài sản cố định vô hình:
    • Nợ TK 213: Tài sản cố định vô hình
    • Có TK 711: Thu nhập khác

Nhìn chung, tài sản cố định vô hình là yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp gia tăng lợi thế cạnh tranh và tạo dựng giá trị bền vững trên thị trường. Việc nắm bắt chính xác cách thức hạch toán và ghi nhận các chi phí liên quan đến tài sản vô hình giúp doanh nghiệp không chỉ đảm bảo tính minh bạch trong báo cáo tài chính mà còn hỗ trợ cho các chiến lược phát triển dài hạn. Đầu tư vào tài sản cố định vô hình không chỉ là đầu tư cho hiện tại, mà còn là bước chuẩn bị cho sự phát triển bền vững trong tương lai.

Chia sẻ

Bài viết liên quan:

Công nghệ

Giới thiệu phần mềm xử lý hoá đơn điện tử đầu vào tự động ARITO INVOICE

Bạn đang đau đầu với việc xử lý xếp hóa đơn đầu vào chờ ghi sổ. Bạn tốn nhiều thời gian cho việc xử lý thủ công hóa đơn điện tử. Bạn cảm thấy nhàm chán vì phải lặp đi lặp lại nhiều lần các thao tác để chuyển hóa đơn đầu vào của nhà cung cấp qua chứng từ kế toán. Bạn lo lắng vì có thể có sai sót trong quá trình nhập liệu hóa đơn đầu vào. Bạn đang rất cần một giải pháp để có thể xử lý tự động, nhanh gọn, chính xác dữ liệu

phần mềm bán hàng siêu thị
Tin trong ngành

Top 5 phần mềm bán hàng siêu thị mang hiệu quả cao

Quản lý siêu thị luôn là bài toán phức tạp với lượng hàng hóa lớn và đa dạng. Phần mềm bán hàng siêu thị không chỉ là công cụ hỗ trợ mà còn là “trợ thủ đắc lực,” giúp siêu thị tối ưu mọi khía cạnh vận hành. Cùng Arito khám phá 6 lý do khiến phần mềm bán hàng siêu thị trở thành lựa chọn không thể thiếu! 6 Lý do nên sử dụng phần mềm bán hàng siêu thị Hàng hóa tại siêu thị thường có số lượng lớn, đa dạng về chủng loại và mức giá, khiến

tích hợp thương mại điện tử ERP
Tin trong ngành

Những điều cần biết về tích hợp thương mại điện tử ERP

Trong bối cảnh thương mại điện tử ngày càng phát triển mạnh mẽ, việc tối ưu hóa quy trình vận hành và quản lý dữ liệu trở thành yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả hoạt động. Một trong những giải pháp tiên tiến được nhiều tổ chức áp dụng là tích hợp hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP) vào nền tảng thương mại điện tử. Việc tích hợp này không chỉ giúp đồng bộ hóa dữ liệu mà còn mang lại nhiều lợi ích vượt trội trong việc quản lý đơn hàng,

thông tư 200
Tin trong ngành

Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư thay thế Thông tư 200 từ năm 2025

Với sự thay đổi trong môi trường kinh tế và yêu cầu ngày càng cao về tính minh bạch, chính xác trong công tác kế toán, Bộ Tài chính đã đưa ra dự thảo Thông tư thay thế Thông tư 200/2014/TT-BTC. Những thay đổi này nhằm nâng cao hiệu quả quản lý tài chính trong các doanh nghiệp, đặc biệt là về cách thức ghi nhận và đánh giá các giao dịch ngoại tệ cũng như quy định về đơn vị tiền tệ trong kế toán. Cùng Arito tìm hiểu nha!  1. Chi tiết BỘ TÀI CHÍNH   CỘNG HÒA

Arito sẽ liên hệ lại quý Anh/Chị ngay!

Arito sẽ liên hệ lại quý Anh/Chị ngay!