Tài sản cố định hữu hình

Tài sản cố định hữu hình là gì? Cách hạch toán TSCĐ hữu hình

Mục lục

Tài sản cố định hữu hình là một trong những yếu tố quan trọng trong cơ cấu tài chính của doanh nghiệp. Đây là những tài sản có giá trị lớn, được sử dụng lâu dài và không thay đổi hình thái trong quá trình sử dụng. Chúng có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời cũng là một yếu tố quan trọng trong việc định hình chiến lược tài chính. Việc hiểu rõ về khái niệm và cách hạch toán tài sản cố định hữu hình sẽ giúp các doanh nghiệp tối ưu hóa quy trình kế toán và quản lý tài sản của mình. Cùng Arito tìm hiểu nhé!

1. Tài sản cố định hữu hình là gì?

Tài sản cố định hữu hình, theo Điều 2 Thông tư 45/2013/TT-BTC của Bộ Tài Chính, là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất, đáp ứng các tiêu chuẩn về tài sản cố định, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nhưng không thay đổi hình thái ban đầu. Các tài sản này bao gồm nhà cửa, công trình kiến trúc, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, v.v…

Nói một cách đơn giản, tài sản cố định hữu hình là những tài sản có giá trị lớn, có thể nhìn thấy và cảm nhận được dưới dạng vật chất, đồng thời có khả năng hao mòn trong quá trình sử dụng hoặc có thể bị hư hỏng do các yếu tố như hỏa hoạn, thiên tai hay tai nạn.

Tài sản cố định hữu hình

2. Điều kiện để doanh nghiệp nhận biết và ghi nhận tài sản cố định hữu hình

Theo Khoản 1 Điều 3 Thông tư 45/2013/TT-BTC của Bộ Tài Chính, các tiêu chuẩn để nhận diện và ghi nhận tài sản cố định hữu hình bao gồm:

  • Tài sản phải chắc chắn mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai.
  • Tài sản có thời gian sử dụng trên 1 năm.
  • Nguyên giá của tài sản phải được xác định một cách chính xác và có giá trị từ 30.000.000 VND trở lên.

Nếu nhiều tài sản kết hợp với nhau tạo thành một hệ thống, và các bộ phận của hệ thống có thời gian sử dụng khác nhau nhưng hệ thống vẫn hoạt động bình thường, đáp ứng đủ các tiêu chuẩn ghi nhận, thì toàn bộ hệ thống đó được coi là một tài sản cố định hữu hình độc lập.

Đối với động vật làm việc hoặc sản xuất sản phẩm, nếu mỗi con vật đáp ứng đồng thời 3 tiêu chuẩn trên, chúng cũng được xem là tài sản cố định hữu hình.

Đối với vườn cây lâu năm, mỗi mảnh vườn hoặc cây trồng nếu thỏa mãn đủ các tiêu chuẩn trên, sẽ được ghi nhận là một tài sản cố định hữu hình.

3. Đặc điểm của tài sản cố định hữu hình

Tài sản cố định hữu hình có những đặc điểm nổi bật sau:

  • Tính thanh khoản cao: Khi bán lại, tài sản này vẫn có giá trị đáng kể cho doanh nghiệp.
  • Chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu vốn của doanh nghiệp.
  • Khấu hao nhiều: Đây là loại tài sản thường xuyên được khấu hao và có thể là căn cứ để doanh nghiệp khấu trừ thuế.
  • Hao mòn trong quá trình sử dụng: Tài sản sẽ dần dần chuyển hóa thành chi phí sản xuất trong quá trình hoạt động kinh doanh.
  • Được dùng làm tài sản đảm bảo: Tài sản cố định hữu hình có thể được sử dụng làm tài sản thế chấp khi doanh nghiệp cần vay vốn.

tài sản cố định hữu hình là gì

4. Phân loại tài sản cố định hữu hình

Theo quy định tại Mục a Khoản 1 Điều 6 Thông tư 45/2013/TT-BTC, tài sản cố định hữu hình được phân thành 7 loại, cụ thể như sau:

✅ Loại 1: Nhà cửa, vật kiến trúc

Là tài sản cố định của doanh nghiệp được hình thành sau quá trình thi công xây dựng, bao gồm: Trụ sở làm việc, nhà kho, hàng rào, tháp nước, sân bãi, các công trình trang trí cho nhà cửa, đường xá, cầu cống, đường sắt, đường băng sân bay, cầu tàu, cầu cảng, ụ triền đà (dùng cho việc hạ thủy tàu).

✅ Loại 2: Máy móc, thiết bị

Là tất cả các loại máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm: Máy móc chuyên dụng, thiết bị công tác, giàn khoan trong lĩnh vực dầu khí, cần cẩu, dây chuyền công nghệ và các loại máy móc đơn lẻ.

✅ Loại 3: Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn

Bao gồm các phương tiện vận tải như: Phương tiện vận tải đường sắt, đường thủy, đường bộ, đường không và đường ống; cùng với các thiết bị truyền dẫn như: Hệ thống thông tin, hệ thống điện, đường ống nước, băng tải, ống dẫn khí.

✅ Loại 4: Thiết bị, dụng cụ quản lý

Là các thiết bị, dụng cụ sử dụng trong công tác quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm: Máy vi tính phục vụ quản lý, thiết bị điện tử, thiết bị đo lường, kiểm tra chất lượng, máy hút ẩm, hút bụi, chống mối mọt.

✅ Loại 5: Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm

Bao gồm các vườn cây lâu năm như: Vườn cà phê, vườn chè, vườn cao su, vườn cây ăn quả, thảm cỏ, thảm cây xanh… và súc vật làm việc hoặc cho sản phẩm như: Đàn ngựa, đàn trâu, đàn bò.

✅ Loại 6: Kết cấu hạ tầng, có giá trị lớn do Nhà nước đầu tư xây dựng từ nguồn ngân sách nhà nước giao cho các tổ chức kinh tế quản lý, khai thác, sử dụng

Bao gồm các máy móc thiết bị, dây chuyền sản xuất, công trình xây dựng bằng bê tông và đất phục vụ các công trình như tưới nước, tiêu nước (hồ, đập, kênh, mương)… và các công trình kết cấu hạ tầng khu công nghiệp do Nhà nước đầu tư để sử dụng chung như: Đường nội bộ, thảm cỏ, cây xanh, hệ thống chiếu sáng, hệ thống thoát nước, xử lý nước thải, hạ tầng đường sắt, đường sắt đô thị (đường hầm, kết cấu trên cao, đường ray…).

✅ Loại 7: Các loại tài sản cố định khác

Là các tài sản cố định chưa được liệt kê trong các loại trên.

5. Hạch toán tài sản cố định hữu hình theo Thông tư 200/2014/TT-BTC

5.1 Nội dung và kết cấu của Tài khoản 211 – Tài sản cố định hữu hình

Theo Khoản 2 Điều 35 Thông tư 200/2014/TT-BTC, Tài khoản 211 – Tài sản cố định hữu hình có kết cấu như sau:

Bên Nợ:

– Nguyên giá tài sản cố định hữu hình tăng do xây dựng cơ bản hoàn thành và đưa vào sử dụng, do mua sắm, do nhận vốn góp, cấp, tặng biếu, tài trợ, hoặc phát hiện thừa.

– Điều chỉnh tăng nguyên giá tài sản cố định do xây lắp, trang bị thêm hoặc cải tạo nâng cấp.

– Điều chỉnh tăng nguyên giá tài sản cố định do đánh giá lại.

Bên Có:

– Nguyên giá tài sản cố định giảm do điều chuyển cho doanh nghiệp khác, nhượng bán, thanh lý hoặc góp vốn liên doanh.

– Nguyên giá tài sản cố định giảm do tháo bớt bộ phận.

– Điều chỉnh giảm nguyên giá tài sản cố định do đánh giá lại.

Số dư bên Nợ: Nguyên giá tài sản cố định hữu hình còn lại trong doanh nghiệp.

Tài khoản 211 có 6 tài khoản cấp 2:

Tài khoản 2111 – Nhà cửa, vật kiến trúc: Phản ánh giá trị các công trình xây dựng cơ bản như nhà cửa, vật kiến trúc, hàng rào, tháp nước, sân bãi, các công trình cơ sở hạ tầng như đường sá, cầu cống, đường sắt, cầu tàu, cầu cảng…

Tài khoản 2112 – Máy móc thiết bị: Phản ánh giá trị các loại máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất, kinh doanh, bao gồm máy móc chuyên dụng, máy móc công tác, dây chuyền công nghệ và các máy móc đơn lẻ.

Tài khoản 2113 – Phương tiện vận tải, truyền dẫn: Phản ánh giá trị các phương tiện vận tải như đường bộ, sắt, thủy, hàng không, đường ống và các thiết bị truyền dẫn.

Tài khoản 2114 – Thiết bị, dụng cụ quản lý: Phản ánh giá trị các thiết bị, dụng cụ dùng trong quản lý hoạt động kinh doanh.

Tài khoản 2115 – Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm: Phản ánh giá trị các cây lâu năm, súc vật làm việc, súc vật nuôi lấy sản phẩm.

Tài khoản 2118 – Tài sản cố định khác: Phản ánh giá trị các tài sản cố định chưa được phân loại ở các tài khoản trên.

cách hạch toán tài sản cố định hữu hình là gì

5.2 Hạch toán tài sản cố định hữu hình theo Thông tư 200/2014/TT-BTC

Căn cứ vào Khoản 3 Điều 35 Thông tư 200/2014/TT-BTC, phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kế toán liên quan đến tài khoản 211 được quy định như sau:

5.2.1 Kế toán tăng tài sản cố định hữu hình

  1. a) Trường hợp nhận vốn góp của chủ sở hữu hoặc nhận vốn cấp bằng tài sản cố định hữu hình:

Nợ TK 211 – Tài sản cố định hữu hình (theo giá thỏa thuận)
Có TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu.

  1. b) Trường hợp tài sản cố định được mua sắm:

– Mua tài sản cố định hữu hình và thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:

Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình (giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có các TK 111, 112,…
Có TK 331 – Phải trả cho người bán
Có TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính (3411).

– Nếu tài sản được nhận kèm phụ tùng thay thế, ghi:

Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình (chi tiết TSCĐ được mua, thiết bị phụ tùng thay thế đủ tiêu chuẩn)
Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ (1534)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có các TK 111, 112,…
Có TK 331 – Phải trả cho người bán
Có TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính (3411).

– Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, nguyên giá tài sản cố định bao gồm cả thuế GTGT.

Nếu tài sản cố định được mua sắm từ nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản của doanh nghiệp và phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, căn cứ vào quyết định của cơ quan có thẩm quyền, cần ghi nhận việc chuyển đổi nguồn vốn. Cụ thể, khi quyết toán được phê duyệt, phải ghi tăng nguồn vốn kinh doanh và giảm nguồn vốn xây dựng cơ bản, với các bút toán như sau:

Nợ TK 441 – Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Có TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu.

  1. c) Trường hợp mua tài sản cố định hữu hình theo phương thức trả chậm, trả góp:

– Khi mua tài sản cố định hữu hình theo phương thức trả chậm, trả góp và đưa ngay vào sử dụng cho sản xuất kinh doanh, kế toán ghi nhận như sau:

Nợ TK 211 – Tài sản cố định hữu hình (nguyên giá – ghi theo giá mua trả tiền ngay)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332) (nếu có)
Nợ TK 242 – Chi phí trả trước (Phần lãi trả chậm là số chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán trừ giá mua trả tiền ngay và thuế GTGT (nếu có))
Có các TK 111, 112, 331.

– Định kỳ thanh toán tiền cho người bán, kế toán ghi:

Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
Có các TK 111, 112 (số phải trả định kỳ bao gồm cả giá gốc và lãi trả chậm, trả góp phải trả định kỳ).

– Định kỳ tính vào chi phí số lãi trả chậm, trả góp phải trả của từng kỳ, kế toán ghi:

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 242 – Chi phí trả trước.

5.2.2 Kế toán giảm tài sản cố định hữu hình

Tài sản cố định hữu hình của doanh nghiệp giảm có thể do các nguyên nhân sau:

  • Nhượng bán, thanh lý, mất mát, phát hiện thiếu khi kiểm kê.
  • Đem góp vốn liên doanh, điều chuyển cho doanh nghiệp khác.
  • Tháo dỡ một hoặc một số bộ phận của tài sản cố định.
5.2.2.1 Trường hợp nhượng bán tài sản cố định
  1. a) Nhượng bán tài sản cố định dùng vào sản xuất, kinh doanh:

Khi nhượng bán tài sản cố định dùng cho sản xuất, kinh doanh, kế toán ghi nhận như sau:

  • Ghi nhận doanh thu bán tài sản cố định:
    Nợ các TK 111, 112, 131,…
    Có TK 711 – Thu nhập khác (giá bán chưa có thuế GTGT)
    Có TK 3331 – Thuế giá trị gia tăng phải nộp (33311).
    Nếu không tách ngay được thuế GTGT, thu nhập khác sẽ bao gồm cả thuế GTGT. Định kỳ, ghi giảm thu nhập khác đối với số thuế GTGT phải nộp.
  • Ghi giảm tài sản cố định đã nhượng bán:
    Nợ TK 214 – Hao mòn tài sản cố định (2141) (giá trị đã hao mòn)
    Nợ TK 811 – Chi phí khác (giá trị còn lại)
    Có TK 211 – Tài sản cố định hữu hình (nguyên giá).
  • Các chi phí phát sinh liên quan đến nhượng bán tài sản cố định được ghi nhận vào Nợ TK 811 – Chi phí khác.
  1. b) Nhượng bán tài sản cố định hữu hình dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự án:
  • Ghi giảm tài sản cố định đã nhượng bán:
    Nợ TK 466 – Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định (giá trị còn lại)
    Nợ TK 214 – Hao mòn tài sản cố định (giá trị đã hao mòn)
    Có TK 211 – Tài sản cố định hữu hình (nguyên giá).
  • Số tiền thu, chi liên quan đến nhượng bán tài sản cố định được phản ánh vào các tài khoản liên quan theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
  1. c) Nhượng bán tài sản cố định hữu hình dùng vào hoạt động văn hóa, phúc lợi:
  • Ghi giảm tài sản cố định đã nhượng bán:
    Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3533) (giá trị còn lại)
    Nợ TK 214 – Hao mòn tài sản cố định (giá trị đã hao mòn)
    Có TK 211 – Tài sản cố định hữu hình (nguyên giá).
  • Phản ánh số thu về nhượng bán tài sản cố định:
    Nợ các TK 111, 112,…
    Có TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3532)
    Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331) (nếu có).
  • Phản ánh số chi về nhượng bán tài sản cố định:
    Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3532)
    Có các TK 111, 112,…
5.2.2.2 Trường hợp thanh lý tài sản cố định

Trường hợp 1: Thanh lý tài sản cố định dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh

Khi thanh lý tài sản cố định dùng cho sản xuất, kinh doanh, kế toán ghi nhận theo nguyên tắc sau:

  • Giảm hết tài khoản nguyên giá và hao mòn lũy kế của tài sản.
  • Thu nhập từ hoạt động thanh lý tài sản cố định được hạch toán vào TK 711 – Thu nhập khác.
  • Các chi phí phát sinh trong quá trình thanh lý tài sản cố định hạch toán vào TK 811 – Chi phí khác.

Trường hợp thanh lý tài sản cố định đã khấu hao hết:

  • Ghi giảm nguyên giá (TK 211) và hao mòn lũy kế (TK 214).

Trường hợp thanh lý tài sản cố định chưa khấu hao hết:

  • Ghi giảm nguyên giá (TK 211) và hao mòn lũy kế (TK 214). Giá trị còn lại được ghi vào TK 811.

Khi thanh lý tài sản cố định chưa thu hồi đủ vốn:

  • Xác định nguyên nhân, trách nhiệm của tập thể, cá nhân để xử lý bồi thường. Phần giá trị còn lại chưa thu hồi sẽ được bù đắp bằng số thu do thanh lý TSCĐ.
  • Nếu số thu thanh lý và bồi thường không đủ bù đắp giá trị còn lại, phần chênh lệch sẽ được coi là lỗ về thanh lý TSCĐ và ghi vào chi phí khác.

Các bút toán hạch toán khi thanh lý TSCĐ dùng cho sản xuất, kinh doanh:

  • Ghi nhận khoản thu nhập từ thanh lý tài sản cố định:
    Nợ TK 111, 112, 131,…
    Có TK 711 – Trị giá thanh lý TSCĐ chưa có thuế GTGT
    Có TK 33311 – Tiền thuế GTGT phải nộp.
  • Ghi giảm nguyên giá TSCĐ hữu hình:
    Nợ TK 214 – Trị giá hao mòn TSCĐ hữu hình
    Nợ TK 811 – Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình thanh lý
    Có TK 211 – Nguyên giá TSCĐ hữu hình thanh lý.
  • Ghi nhận chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý:
    Nợ TK 811 – Trị giá chi phí phát sinh
    Có các TK 111, 112,…

Trường hợp 2: Thanh lý tài sản cố định dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án

Với các tài sản cố định hình thành từ kinh phí sự nghiệp hoặc viện trợ, tài trợ, kế toán sử dụng tài khoản 466 để phản ánh các khoản thu, chi liên quan khi nhượng bán hoặc thanh lý tài sản cố định.

  • Ghi giảm tài sản cố định đã thanh lý:
    Nợ TK 466 – Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý
    Nợ TK 214 – Trị giá đã hao mòn của TSCĐ thanh lý
    Có TK 211 – Nguyên giá TSCĐ thanh lý.
  • Ghi nhận số thu về thanh lý:
    Nợ các TK 111, 112,…
    Có TK 466 – Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
    Có TK 3331 – Tiền thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (nếu có).
  • Ghi nhận số chi về thanh lý:
    Nợ TK 466 – Tổng trị giá đã chi khi thanh lý TSCĐ
    Có TK 111, 112,…

Trường hợp 3: Thanh lý tài sản cố định dùng cho hoạt động văn hóa, phúc lợi

Các khoản thu, chi khi thanh lý TSCĐ dùng cho hoạt động văn hóa, phúc lợi của người lao động sẽ được hạch toán vào tài khoản 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi.

  • Ghi giảm tài sản cố định nhượng bán:
    Nợ TK 3533 – Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý
    Nợ TK 214 – Giá trị đã hao mòn của TSCĐ thanh lý
    Có TK 211 – Nguyên giá TSCĐ thanh lý.
  • Ghi nhận số thu về thanh lý:
    Nợ TK 111, 112,…
    Có TK 3532 – Quỹ phúc lợi
    Có TK 3331 – Tiền thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (nếu có).
  • Ghi nhận số chi về thanh lý:
    Nợ TK 3532 – Tổng trị giá đã chi khi thanh lý TSCĐ
    Có các TK 111, 112,…
5.2.2.3 Khi góp vốn vào công ty con, liên doanh, liên kết bằng tài sản cố định hữu hình
  • Góp vốn bằng tiền:
    Nợ TK 221 – Đầu tư vào công ty con
    Có TK 111, 112.
  • Góp vốn bằng hàng tồn kho hoặc tài sản cố định:
    Các bên tiến hành đánh giá lại tài sản mang đi góp vốn và ghi nhận như sau:
    Nợ TK 221 (Đầu tư vào công ty con)
    Nợ TK 214 (Hao mòn tài sản cố định)
    Nợ TK 811 (nếu giá trị đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ)
    Có TK 152, 153, 156 (nếu góp vốn bằng hàng tồn kho)
    Có TK 211, 213, 217 (nếu góp vốn bằng tài sản cố định, bất động sản đầu tư)
    Có TK 711 (nếu giá trị đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ).

Vậy, để nhận diện và ghi nhận tài sản cố định hữu hình một cách chính xác, doanh nghiệp cần tuân thủ các tiêu chuẩn và quy định cụ thể theo hướng dẫn của Bộ Tài Chính. Điều này không chỉ giúp doanh nghiệp đảm bảo tính chính xác trong báo cáo tài chính mà còn giúp tối ưu hóa các khoản chi phí liên quan đến việc khấu hao tài sản. Đồng thời, việc phân loại tài sản cố định hữu hình cũng đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý và bảo vệ tài sản của doanh nghiệp.

 

Chia sẻ

Bài viết liên quan:

Công nghệ

Giới thiệu phần mềm xử lý hoá đơn điện tử đầu vào tự động ARITO INVOICE

Bạn đang đau đầu với việc xử lý xếp hóa đơn đầu vào chờ ghi sổ. Bạn tốn nhiều thời gian cho việc xử lý thủ công hóa đơn điện tử. Bạn cảm thấy nhàm chán vì phải lặp đi lặp lại nhiều lần các thao tác để chuyển hóa đơn đầu vào của nhà cung cấp qua chứng từ kế toán. Bạn lo lắng vì có thể có sai sót trong quá trình nhập liệu hóa đơn đầu vào. Bạn đang rất cần một giải pháp để có thể xử lý tự động, nhanh gọn, chính xác dữ liệu

tích hợp thương mại điện tử ERP
Tin trong ngành

Những điều cần biết về tích hợp thương mại điện tử ERP

Trong bối cảnh thương mại điện tử ngày càng phát triển mạnh mẽ, việc tối ưu hóa quy trình vận hành và quản lý dữ liệu trở thành yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả hoạt động. Một trong những giải pháp tiên tiến được nhiều tổ chức áp dụng là tích hợp hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP) vào nền tảng thương mại điện tử. Việc tích hợp này không chỉ giúp đồng bộ hóa dữ liệu mà còn mang lại nhiều lợi ích vượt trội trong việc quản lý đơn hàng,

thông tư 200
Tin trong ngành

Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư thay thế Thông tư 200 từ năm 2025

Với sự thay đổi trong môi trường kinh tế và yêu cầu ngày càng cao về tính minh bạch, chính xác trong công tác kế toán, Bộ Tài chính đã đưa ra dự thảo Thông tư thay thế Thông tư 200/2014/TT-BTC. Những thay đổi này nhằm nâng cao hiệu quả quản lý tài chính trong các doanh nghiệp, đặc biệt là về cách thức ghi nhận và đánh giá các giao dịch ngoại tệ cũng như quy định về đơn vị tiền tệ trong kế toán. Cùng Arito tìm hiểu nha!  1. Chi tiết BỘ TÀI CHÍNH   CỘNG HÒA

giá trị tài sản ròng là gì
Tin trong ngành

Giá trị tài sản ròng là gì? Ý nghĩa của Giá trị tài sản ròng

Giá trị tài sản ròng (Net Worth) là một chỉ số quan trọng phản ánh sức khỏe tài chính của cá nhân hoặc tổ chức. Nó không chỉ giúp xác định sự chênh lệch giữa tài sản sở hữu và các nghĩa vụ tài chính mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý tài chính hiệu quả. Đặc biệt, đối với các quỹ đầu tư chứng khoán, việc xác định chính xác giá trị tài sản ròng không chỉ là một yêu cầu bắt buộc mà còn là yếu tố quyết định trong việc đánh giá và

Arito sẽ liên hệ lại quý Anh/Chị ngay!

Arito sẽ liên hệ lại quý Anh/Chị ngay!