hợp đồng giao nhận hàng hóa

Tải ngay mẫu hợp đồng giao nhận hàng hóa mới nhất

Mục lục

Trong lĩnh vực logistics và vận chuyển, hợp đồng giao nhận hàng hóa đóng vai trò như một công cụ pháp lý quan trọng, đảm bảo sự thỏa thuận minh bạch và quyền lợi hợp pháp giữa các bên. Đây không chỉ là cơ sở để điều chỉnh trách nhiệm và nghĩa vụ trong quá trình giao nhận, mà còn giúp giảm thiểu rủi ro và tranh chấp có thể phát sinh. 

Bài viết này của Arito sẽ cung cấp cho bạn cái nhìn toàn diện về khái niệm, các nội dung quan trọng cần có trong hợp đồng giao nhận hàng hóa, cũng như lưu ý để sử dụng hợp đồng một cách hiệu quả và chuyên nghiệp.

1. Hợp đồng giao nhận hàng hóa là gì?

Hợp đồng giao nhận hàng hóa là một văn bản pháp lý ghi nhận sự thỏa thuận giữa các bên liên quan về quá trình giao nhận hàng hóa. Hợp đồng này nhằm đảm bảo quyền lợi hợp pháp của các bên, đồng thời tạo điều kiện để hoạt động giao nhận diễn ra suôn sẻ, đúng quy định và hiệu quả.

hợp đồng giao nhận hàng hóa

2. Các nội dung quan trọng cần có trong hợp đồng giao nhận hàng hóa

Để đảm bảo tính minh bạch và chặt chẽ, một hợp đồng giao nhận hàng hóa cần bao gồm những nội dung cơ bản sau:

  • Thông tin chi tiết của các bên: Tên, địa chỉ, mã số thuế, đại diện pháp luật, thông tin liên hệ, v.v.
  • Thông tin về hàng hóa: Mô tả cụ thể về số lượng, chất lượng, chủng loại và các tiêu chí liên quan.
  • Thời gian giao nhận: Xác định rõ ngày, giờ hoặc khoảng thời gian thực hiện giao nhận hàng hóa.
  • Giá cả và phương thức thanh toán: Quy định rõ số tiền, thời hạn thanh toán và hình thức thanh toán.
  • Địa điểm giao nhận: Cụ thể hóa địa điểm thực hiện giao nhận để tránh tranh chấp hoặc hiểu nhầm.
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên: Làm rõ trách nhiệm, quyền lợi, nghĩa vụ của từng bên trong quá trình thực hiện hợp đồng.
  • Hiệu lực của hợp đồng: Ghi rõ thời điểm hợp đồng bắt đầu có hiệu lực và thời hạn áp dụng.

Một hợp đồng giao nhận hàng hóa đầy đủ và rõ ràng không chỉ đảm bảo quyền lợi cho các bên mà còn góp phần nâng cao tính chuyên nghiệp và hiệu quả trong hoạt động giao nhận.

3. Mẫu hợp đồng giao nhận hàng hóa theo quy định

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

______________________

…., ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG GIAO NHẬN HÀNG HOÁ

Số: …. /….

Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp năm 2014;

Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá năm 2007;

Căn cứ Luật Thương mại 2005;

Căn cứ thỏa thuận của các bên.

A/ BÊN GIAO – BÊN A

– Công ty……………………………………………………………

– Đại diện: Ông/Bà…………………………            Chức vụ:………………

– Địa chỉ:………………………………………………………………………..

– Mã số thuế:……………………………………………………………………

– Điện thoại:…………………………………………………………………….

– Số tài khoản:……………………                   Chi nhánh:…………………….

B/ BÊN NHẬN – BÊN B

– Đại diện: Ông/Bà………………………            Chức vụ:…………………

– Số CMND:………………………….  

Nơi cấp:…………    Ngày cấp:………………

– Tên giao dịch:…………………………………………………………………

– Địa chỉ:………………………………………………………………………..

– Điện thoại:……………………………………………………………………

– Số tài khoản:…………………………………………………………………..

Hai bên cùng thống nhất và đồng ý ký bản Hợp đồng giao nhận hàng hoá với các điều khoản được quy định dưới đây:

ĐIỀU 1. NỘI DUNG GIAO NHẬN

– Bên A tiến hành vận chuyển lô hàng số ……/… cho bên B theo phương thức đường bộ nội địa với tuyến đường vận chuyển là………………………………

– Bên B tiến hành nhận hàng hoá với số lượng và chủng loại như sau:

a)…………………………………………………………………………………

b)…………………………………………………………………………………

c)…………………………………………………………………………………

d)…………………………………………………………………………………

ĐIỀU 2. CÁCH THỨC GIAO NHẬN

– Thời gian giao nhận: Từ ngày … tháng… năm… đến ngày… tháng… năm…

– Địa điểm giao nhận:……………………………………………………………

– Hai bên thỏa thuận nhận hàng theo phương thức:………………………………

ĐIỀU 3. CHI PHÍ THANH TOÁN

3.1 Các khoản chi phí

– Tổng giá trị hàng hoá:……………………………………………………….

– Cước phí giao nhận………………………………………………………….

– Chi phí bốc, dỡ hàng,……………………………………………………….

– Chi phí lưu xe, lưu container, lưu bãi,……

3.2 Thanh toán

– Tổng giá trị đơn hàng được bên B thanh toán cho bên A theo hai đợt:

+ Đợt 1: số tiền ………………… vào……………………. Tại…………………….

+ Đợt 2: phần còn lại…………… vào……………………. Tại…………………….

– Bên B có trách nhiệm thanh toán cho bên A toàn bộ cước phí và phí giao hàng.

+ Hình thức thanh toán:…………………………………………………………

+ Địa điểm thanh toán:………………………………………………………….

ĐIỀU 4. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

  1. Quyền và nghĩa vụ của bên A

a)…………………………………………………………………………………

b)…………………………………………………………………………………

c)…………………………………………………………………………………

d)…………………………………………………………………………………

  1. Quyền và nghĩa vụ của bên B

a)…………………………………………………………………………………

b)…………………………………………………………………………………

c)…………………………………………………………………………………

ĐIỀU 5. SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG

5.1. Trong trường hợp một trong các bên không thể thực hiện được các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng giao nhận hàng hoá do sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện các nghĩa vụ theo Hợp đồng giao nhận hàng hóa sẽ được kéo dài tối thiểu bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng.

5.2. Khi sự kiện bất khả kháng chấm dứt, Bên vi phạm phải thông báo ngay cho Bên bị vi phạm biết. Nếu bên vi phạm không thông báo hoặc thông báo không kịp thời cho bên bị vi phạm thì bên vi phạm vẫn phải chịu trách nhiệm về những vi phạm và phải bồi thường thiệt hại cho bên bị vi phạm.

ĐIỀU 6. ĐIỀU KHOẢN BỔ SUNG

– Trường hợp bên A giao hàng hóa trước thời hạn thỏa thuận thì bên B có quyền nhận hoặc không nhận hàng, nếu bên B nhận hàng thì bên A phải chịu chi phí bảo quản cho tới đúng thời hạn hoặc thời điểm giao hàng.

– Trường hợp bên B giao hàng muộn thì sẽ bị chịu bồi thường những thiệt hại do hành vi chậm trễ giao hàng trực tiếp gây ra.

– Trường hợp một trong các bên vi phạm một trong các nghĩa vụ được nêu trong hợp đồng thì phải chịu bồi thường thiệt hại do hành vi đó trực tiếp gây ra.

ĐIỀU 7. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Hợp đồng giao nhận hàng hoá này sẽ chấm dứt tại một trong các trường hợp sau:

a)…………………………………………………………………………………

b)…………………………………………………………………………………

c)…………………………………………………………………………………

d)…………………………………………………………………………………

ĐIỀU 8. HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG

  • Hợp đồng giao nhận hàng hoá này có hiệu lực từ ngày…/…./…..
  • Hợp đồng giao nhận hàng hoá này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng
  • Hợp đồng giao nhận hàng hoá này được lập thành…. bản, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và mỗi bên giữ 01 bản.
Bên A

(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

Bên B

(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

 

Hoặc tải ngay tại Hợp đồng giao nhận hàng hóa.

Tải ngay mẫu hợp đồng giao nhận hàng hóa mới nhất

4. Lưu ý khi sử dụng mẫu hợp đồng dịch vụ giao nhận vận chuyển hàng hóa

Để hạn chế rủi ro và đảm bảo quyền lợi của các bên, khi sử dụng mẫu hợp đồng dịch vụ giao nhận vận chuyển hàng hóa, cần chú ý các yếu tố sau:

  • Lường trước rủi ro vận chuyển: Xem xét kỹ các yếu tố có thể ảnh hưởng đến quá trình giao nhận, chẳng hạn như đặc điểm của hàng hóa (kích thước, tính chất dễ vỡ, giá trị cao, v.v.) hoặc đặc điểm của cung đường vận chuyển (điều kiện thời tiết, khoảng cách, địa hình). Điều này giúp các bên đưa ra biện pháp giám sát và phòng ngừa hợp lý.
  • Điều chỉnh phù hợp với thực tế: Dựa trên hoàn cảnh thực tế và đặc thù của từng loại hàng hóa, các bên cần điều chỉnh mẫu hợp đồng để đảm bảo phù hợp với nhu cầu cụ thể, tránh lạm dụng hoặc sao chép hoàn toàn các mẫu hợp đồng chung, làm mất đi tính bảo vệ lợi ích hợp pháp.
  • Thỏa thuận rõ ràng: Mọi điều khoản trong hợp đồng nên được đàm phán và thống nhất rõ ràng giữa các bên, đảm bảo không có điểm mơ hồ có thể dẫn đến tranh chấp sau này.

Việc sử dụng mẫu hợp đồng một cách linh hoạt và phù hợp không chỉ giúp giảm thiểu rủi ro mà còn tăng cường sự chuyên nghiệp và hiệu quả trong hoạt động giao nhận vận chuyển hàng hóa.

 

Chia sẻ

Bài viết liên quan:

Công nghệ

Giới thiệu phần mềm xử lý hoá đơn điện tử đầu vào tự động ARITO INVOICE

Bạn đang đau đầu với việc xử lý xếp hóa đơn đầu vào chờ ghi sổ. Bạn tốn nhiều thời gian cho việc xử lý thủ công hóa đơn điện tử. Bạn cảm thấy nhàm chán vì phải lặp đi lặp lại nhiều lần các thao tác để chuyển hóa đơn đầu vào của nhà cung cấp qua chứng từ kế toán. Bạn lo lắng vì có thể có sai sót trong quá trình nhập liệu hóa đơn đầu vào. Bạn đang rất cần một giải pháp để có thể xử lý tự động, nhanh gọn, chính xác dữ liệu

quản lý xuất nhập kho
Tin trong ngành

Quy trình Xuất Nhập Kho chuẩn giúp tối ưu quản lý hàng hóa

Quy trình xuất nhập kho đóng vai trò then chốt trong việc quản lý hàng hóa của mỗi doanh nghiệp. Đây là một chuỗi các bước được thực hiện một cách đồng bộ và hệ thống, nhằm đảm bảo việc nhập và xuất hàng diễn ra suôn sẻ, nhanh chóng và dễ dàng theo dõi. Bài viết này của Arito sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về quy trình xuất nhập kho và tầm quan trọng của nó đối với hiệu quả quản lý kho hàng. 1. Quy trình xuất nhập kho là gì? Quy trình xuất nhập kho là

cách tính hàng tồn kho
Tin trong ngành

Cách tính hàng tồn kho: Hướng dẫn chi tiết cho doanh nghiệp

Hàng tồn kho là một trong những chỉ số quan trọng phản ánh hiệu quả quản lý kho bãi và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Không chỉ là con số trên báo cáo tài chính, giá trị hàng tồn kho cuối kỳ còn ảnh hưởng đến lợi nhuận, thuế phải nộp và khả năng đưa ra các quyết định chiến lược. Tuy nhiên, việc tính toán giá trị hàng tồn kho không phải lúc nào cũng đơn giản và cần áp dụng những phương pháp cụ thể.  Trong bài viết này, Arito và bạn sẽ tìm hiểu các

Quy trình
Tin trong ngành

Quy trình là gì? Cách xây dựng quy trình chuẩn

Quy trình là một khái niệm cơ bản trong quản lý và tổ chức công việc, đóng vai trò quan trọng giúp các tổ chức đạt được mục tiêu một cách hiệu quả và nhất quán. Thực tế, quy trình không chỉ đơn thuần là việc thực hiện các bước tuần tự mà còn là cách thức chuẩn hóa công việc, giảm thiểu sai sót và nâng cao chất lượng trong mỗi hoạt động. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ quy trình là gì và làm thế nào để xây dựng một quy trình chuẩn để tối ưu

Arito sẽ liên hệ lại quý Anh/Chị ngay!

Arito sẽ liên hệ lại quý Anh/Chị ngay!