hóa đơn gtgt

Hóa đơn GTGT là gì? So sánh với hoá đơn trực tiếp

Mục lục

Hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT) là một khái niệm quen thuộc trong hoạt động kinh doanh, đặc biệt đối với các doanh nghiệp và tổ chức áp dụng phương pháp khấu trừ thuế. Được biết đến với tên gọi phổ biến là “hóa đơn đỏ,” hóa đơn GTGT đóng vai trò quan trọng trong việc ghi nhận và quản lý các giao dịch thương mại. Bên cạnh việc thể hiện chi tiết giá trị hàng hóa, dịch vụ cùng với thuế GTGT phải nộp, hóa đơn này còn là cơ sở pháp lý giúp doanh nghiệp tuân thủ quy định thuế của nhà nước. Vậy hóa đơn GTGT khác biệt như thế nào so với hóa đơn bán hàng trực tiếp? Việc hiểu rõ sự phân biệt giữa hai loại hóa đơn này sẽ giúp các tổ chức, cá nhân lựa chọn và sử dụng đúng loại hóa đơn phù hợp với hoạt động kinh doanh. Cùng Arito tìm hiểu ngay!

1. Hóa đơn GTGT là gì?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 51/2010/NĐ-CP, hóa đơn là chứng từ do người bán lập, ghi nhận đầy đủ thông tin về việc bán hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật. Đồng thời, khoản 4 Điều 4 của Nghị định này nêu rõ, hóa đơn hợp pháp là hóa đơn đảm bảo đầy đủ cả về hình thức lẫn nội dung theo quy định hiện hành.

Hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT), hay còn gọi là hóa đơn đỏ, là loại hóa đơn dùng để ghi nhận thông tin về việc bán hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ, đồng thời thể hiện số thuế GTGT phải nộp vào ngân sách nhà nước. Loại hóa đơn này áp dụng cho các tổ chức, cá nhân kinh doanh đang thực hiện khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

Đặc trưng nổi bật của hóa đơn GTGT là có màu đỏ, giúp dễ dàng phân biệt với các loại hóa đơn khác. Hóa đơn này phải được lập đúng theo quy định của Bộ Tài chính để đảm bảo tính hợp pháp và hợp lệ.

hóa đơn gtgt

2. Các trường hợp phải sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT)

Theo Điều 8 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, các loại hóa đơn được quy định cụ thể như sau:

  1. Hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT): Áp dụng cho các tổ chức khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, sử dụng trong các hoạt động như:
    • Bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong nước;
    • Hoạt động vận tải quốc tế;
    • Xuất khẩu vào khu phi thuế quan và các trường hợp được coi như xuất khẩu;
    • Xuất khẩu hàng hóa và cung cấp dịch vụ ra nước ngoài.
  2. Hóa đơn bán hàng: Được sử dụng bởi các tổ chức, cá nhân khai thuế theo phương pháp trực tiếp, áp dụng cho:
    • Bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong nội địa;
    • Hoạt động vận tải quốc tế;
    • Xuất khẩu vào khu phi thuế quan và các trường hợp tương tự;
    • Xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ ra nước ngoài;
    • Các tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan khi bán hàng vào nội địa hoặc giữa các tổ chức trong khu phi thuế quan, ghi rõ trên hóa đơn “Dành cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan”.
  3. Hóa đơn điện tử bán tài sản công: Sử dụng khi bán các loại tài sản như:
    • Tài sản công thuộc sở hữu nhà nước;
    • Tài sản hạ tầng, tài sản của dự án sử dụng vốn nhà nước;
    • Tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân hoặc bị thu hồi;
    • Vật tư, vật liệu từ việc xử lý tài sản công.
  4. Hóa đơn điện tử bán hàng dự trữ quốc gia: Áp dụng cho các cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống cơ quan dự trữ nhà nước khi bán hàng dự trữ quốc gia theo quy định.
  5. Các loại hóa đơn khác: Bao gồm tem, vé, thẻ, phiếu thu tiền cước vận chuyển hàng không, chứng từ thu phí vận tải quốc tế và ngân hàng, tuân theo thông lệ quốc tế và quy định pháp luật.
  6. Chứng từ in, phát hành và quản lý như hóa đơn: Bao gồm phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu xuất kho gửi bán đại lý.
  7. Mẫu hiển thị hóa đơn: Bộ Tài chính sẽ hướng dẫn cụ thể để các tổ chức, cá nhân tham khảo và áp dụng theo đúng quy định.

Như vậy, hóa đơn GTGT là loại hóa đơn áp dụng cho các tổ chức khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, được sử dụng trong các hoạt động bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong nước, xuất khẩu và vận tải quốc tế.

3. Thời điểm lập hóa đơn GTGT

Theo khoản 1, 2 và 3 Điều 9 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, thời điểm lập hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT) được quy định cụ thể như sau:

  1. Đối với bán hàng hóa: Thời điểm lập hóa đơn là khi chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phụ thuộc vào việc đã thu tiền hay chưa.
  2. Đối với cung cấp dịch vụ: Hóa đơn phải được lập tại thời điểm hoàn thành việc cung cấp dịch vụ, bất kể đã thu tiền hay chưa. Nếu người cung cấp dịch vụ thu tiền trước hoặc trong quá trình cung cấp dịch vụ, thời điểm lập hóa đơn là thời điểm thu tiền.
  3. Trường hợp giao hàng nhiều lần hoặc bàn giao từng hạng mục, công đoạn dịch vụ: Hóa đơn phải được lập cho mỗi lần giao hàng hoặc bàn giao dựa trên khối lượng và giá trị hàng hóa, dịch vụ tương ứng.

Ngoài ra, khoản 4 Điều 9 Nghị định 123/2020/NĐ-CP còn quy định một số trường hợp cụ thể khác về thời điểm lập hóa đơn.

4. Hóa đơn trực tiếp và hóa đơn GTGT khác nhau như nào?

Dưới đây là sự khác biệt giữa hóa đơn bán hànghóa đơn giá trị gia tăng (GTGT) dựa trên các tiêu chí cơ bản theo Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 và các văn bản hướng dẫn:

TIÊU CHÍ HÓA ĐƠN BÁN HÀNG TRỰC TIẾP HÓA ĐƠN GTGT (VAT)
Đối tượng sử dụng – Tổ chức, cá nhân kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp sử dụng cho hoạt động bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong nước, vận tải quốc tế, xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ vào khu phi thuế quan và ra nước ngoài.

– Các tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan khi bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ giữa các đối tượng trong khu phi thuế quan hoặc vào nội địa.

– Tổ chức, cá nhân kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ dùng cho hoạt động bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nội địa, vận tải quốc tế, xuất khẩu vào khu phi thuế quan và xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài.
Mẫu – Mẫu hóa đơn bán hàng do Cục Thuế phát hành.

Mẫu tham khảo: Số 7 ban hành kèm theo Thông tư 78/2021/TT-BTC.

– Mẫu hóa đơn GTGT do Cục Thuế phát hành.

Mẫu tham khảo: Số 6 ban hành kèm theo Thông tư 78/2021/TT-BTC.

Nội dung hóa đơn Không có dòng thuế suất và tiền thuế GTGT.

– Tổng cộng tiền thanh toán đã bao gồm toàn bộ giá trị giao dịch, không thể hiện chi tiết phần thuế GTGT.

dòng thuế suất và tiền thuế GTGT tách biệt.

– Tổng cộng tiền thanh toán được chia thành giá trị chưa thuế và thuế GTGT rõ ràng.

Kê khai hóa đơn – Chỉ cần kê khai hóa đơn đầu ra, không cần kê khai hóa đơn đầu vào.

– Kê khai chỉ tiêu trên Tờ khai 01/GTGT hoặc có thể không kê khai tùy quy định.

Kê khai đủ hóa đơn đầu ra và đầu vào.

– Cần kê khai đầy đủ các chỉ tiêu trên Tờ khai 01/GTGT.

Sự phân biệt này giúp doanh nghiệp, tổ chức nắm rõ về việc sử dụng hóa đơn phù hợp với phương pháp kê khai và mục đích kinh doanh của mình, từ đó đảm bảo tuân thủ các quy định về thuế GTGT theo pháp luật hiện hành.

5. Tổng hợp các mẫu hóa đơn thuế giá trị gia tăng năm 2024

Mẫu hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT) được quy định tại Phụ lục II của Thông tư 78/2021/TT-BTC và Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP bao gồm các mẫu sau:

Mẫu số 01/GTGT – Phụ lục kèm theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP:

Đây là mẫu hóa đơn GTGT cơ bản sử dụng rộng rãi trong các hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT.

[Tải về Mẫu số 01/GTGT]

Mẫu số 01/GTGT theo Thông tư số 26/2015/TT-BTC

Mẫu số 01/GTGT-ĐT – Phụ lục kèm theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP:

Dành cho hóa đơn điện tử GTGT.

[Tải về Mẫu số 01/GTGT-ĐT]

01/GTGT-ĐT: Hóa đơn điện tử giá trị gia tăng (dùng cho một số tổ chức, doanh nghiệp đặc thù)

Mẫu số 01/GTGT-NT – Phụ lục kèm theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP:

Sử dụng trong trường hợp đặc thù như các giao dịch quốc tế có liên quan đến ngoại tệ.

[Tải về Mẫu số 01/GTGT-NT]

01/GTGT-NT: Hóa đơn điện tử giá trị gia tăng (dùng cho một số tổ chức, doanh nghiệp đặc thù thu bằng ngoại tệ)

Hóa đơn điện tử giá trị gia tăng (dành cho các tổ chức, doanh nghiệp đặc thù):

Mẫu tham khảo số 3 quy định tại Phụ lục II của Thông tư 78/2021/TT-BTC.

[Tải về mẫu tham khảo hóa đơn điện tử GTGT]

Hóa đơn điện tử giá trị gia tăng (dành cho doanh nghiệp thu ngoại tệ):

Mẫu tham khảo số 4 quy định tại Phụ lục II của Thông tư 78/2021/TT-BTC.

[Tải về mẫu tham khảo hóa đơn điện tử GTGT]

Hóa đơn giá trị gia tăng do Cục Thuế phát hành:

Mẫu tham khảo số 6 theo Phụ lục II của Thông tư 78/2021/TT-BTC.

[Tải về mẫu tham khảo hóa đơn GTGT do Cục Thuế phát hành]

Các mẫu hóa đơn này đảm bảo tính pháp lý và phù hợp với quy định hiện hành, giúp tổ chức, doanh nghiệp thực hiện đúng quy định về thuế và hóa đơn.

Tóm lại, hóa đơn GTGT là công cụ không thể thiếu trong việc quản lý thuế của các doanh nghiệp, đặc biệt là những tổ chức kê khai thuế theo phương pháp khấu trừ. So với hóa đơn bán hàng trực tiếp, hóa đơn GTGT có những đặc điểm nổi bật về nội dung, quy định kê khai và đối tượng sử dụng. Việc nắm rõ sự khác biệt giữa hai loại hóa đơn này giúp các doanh nghiệp đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật về thuế, từ đó hoạt động kinh doanh hiệu quả và minh bạch hơn.

Chia sẻ

Bài viết liên quan:

Công nghệ

Giới thiệu phần mềm xử lý hoá đơn điện tử đầu vào tự động ARITO INVOICE

Bạn đang đau đầu với việc xử lý xếp hóa đơn đầu vào chờ ghi sổ. Bạn tốn nhiều thời gian cho việc xử lý thủ công hóa đơn điện tử. Bạn cảm thấy nhàm chán vì phải lặp đi lặp lại nhiều lần các thao tác để chuyển hóa đơn đầu vào của nhà cung cấp qua chứng từ kế toán. Bạn lo lắng vì có thể có sai sót trong quá trình nhập liệu hóa đơn đầu vào. Bạn đang rất cần một giải pháp để có thể xử lý tự động, nhanh gọn, chính xác dữ liệu

Khách hàng

Arito và HR2B: Khởi động Dự án AritoERP – Giải pháp Phần mềm Quản trị Doanh nghiệp Ngành Dịch Vụ

Trong bối cảnh chuyển đổi số hiện nay, áp dụng các giải pháp công nghệ vào quản trị doanh nghiệp là yếu tố then chốt giúp doanh nghiệp duy trì sự cạnh tranh và phát triển bền vững. Để tối ưu hóa quản lý và vận hành, doanh nghiệp cần một hệ thống phần mềm quản trị toàn diện và linh hoạt, phù hợp với đặc thù ngành nghề và dễ dàng tích hợp với các quy trình hiện có. Nhằm đáp ứng nhu cầu này, Arito – nhà cung cấp giải pháp phần mềm hàng đầu – đã hợp

tài sản là gì
Tin trong ngành

Tài sản là gì? Quy định về tài sản theo bộ luật Dân Sự

Tài sản là một khái niệm cơ bản và quan trọng trong đời sống kinh tế và pháp lý, đóng vai trò nền tảng cho các giao dịch và quan hệ dân sự. Theo quy định tại Điều 105 Bộ luật Dân sự 2015, tài sản không chỉ giới hạn ở các vật thể mà còn bao gồm tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản. Việc hiểu rõ khái niệm và các loại tài sản giúp chúng ta nắm bắt được quyền và nghĩa vụ của mỗi cá nhân, tổ chức trong các giao dịch dân sự, cũng

Lợi nhuận gộp
Tin trong ngành

Lợi nhuận gộp là gì? Công thức tính Gross Profit

Lợi nhuận gộp là một trong những chỉ số quan trọng nhất để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp. Hiểu rõ về lợi nhuận gộp không chỉ giúp doanh nghiệp nắm bắt được tình hình tài chính hiện tại mà còn là cơ sở để đưa ra các chiến lược phát triển bền vững. Vậy lợi nhuận gộp là gì và công thức tính toán như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết này của Arito nhé. 1. Lợi nhuận gộp là gì? Lợi nhuận gộp (Gross profit) là khoản

Arito sẽ liên hệ lại quý Anh/Chị ngay!

Arito sẽ liên hệ lại quý Anh/Chị ngay!