X mẫu hóa đơn điện tử theo thông tư 78 theo từng lĩnh vực, ngành nghề

Tổng hợp 7 mẫu hóa đơn điện tử theo thông tư 78 theo từng lĩnh vực, ngành nghề

Mục lục

Trong thời đại công nghệ hiện nay, việc sử dụng hoá đơn điện tử đã trở thành một xu hướng không thể phủ nhận trong quản lý và giao dịch thương mại của các doanh nghiệp. Đáp ứng xu hướng này, Thông tư 78 của Bộ Tài chính đã đề xuất các mẫu hoá đơn điện tử tiêu chuẩn, giúp tạo ra sự đồng nhất và minh bạch trong quá trình giao dịch. Tuy nhiên, việc áp dụng các mẫu hoá đơn điện tử này cũng cần phải được điều chỉnh và tinh chỉnh theo từng lĩnh vực, ngành nghề cụ thể để đảm bảo tính linh hoạt và hiệu quả. Trong bài viết này, chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu về việc xây dựng hoá đơn điện tử theo Thông tư 78, tập trung vào việc tùy chỉnh mẫu hoá đơn cho từng lĩnh vực, ngành nghề khác nhau để đáp ứng tốt nhất nhu cầu và yêu cầu cụ thể của từng doanh nghiệp.

X mẫu hóa đơn điện tử theo thông tư 78 theo từng lĩnh vực, ngành nghề

1. Quy định về mẫu hóa đơn điện tử hóa đơn điện tử cần nắm rõ

1.1. Không cần thông báo phát hành mẫu Hoá đơn điện tử với Cơ quan thuế

Theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP, doanh nghiệp không cần phải thông báo với Cơ quan Thuế khi phát hành mẫu hoá đơn điện tử. Cơ quan Thuế không quản lý chi tiết về mẫu hoá đơn, chứng từ hoặc số lượng hoá đơn sử dụng theo từng đợt thông báo phát hành mà thay vào đó, quản lý thông qua việc truyền nhận dữ liệu theo định dạng XML (theo Quyết định 1450/QĐ-TCT).

Điều này có nghĩa là doanh nghiệp hoặc đơn vị có thể tự thiết lập mẫu hoá đơn một cách đơn giản, phù hợp với nhu cầu sử dụng của mình mà không cần phải lập thông báo phát hành (không cần nộp Mẫu hóa đơn khi đăng ký sử dụng Hoá đơn Điện tử) với cơ quan Thuế.

Doanh nghiệp có thể chọn và tạo mẫu hoá đơn có hoặc không có mã ngay trên phần mềm hoá đơn điện tử như Arito. Trên mẫu hoá đơn, phải hiển thị phần ký hiệu và mã của cơ quan Thuế theo quy định đối với hoá đơn có mã hoặc không có mã theo Nghị định 123. Điều này giúp doanh nghiệp linh hoạt trong việc sử dụng và quản lý hoá đơn điện tử một cách hiệu quả.

1.2. Về nội dung trên hóa đơn điện tử

Nội dung trên hóa đơn điện tử được quy định tại Điều 10 của Nghị định 123/2020/NĐ-CP, cụ thể:

STT Nội dung
1 Tên và ký hiệu hoá đơn; ký hiệu mẫu số và số hoá đơn
2 Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán và của người mua (nếu người mua có mã số thuế).
3 Tên, đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hoá, dịch vụ; thành tiền chưa có thuế, thuế suất, tiền thuế giá trị gia tăng theo từng loại thuế suất và cộng tiền thuế giá trị gia tăng (nếu là hóa đơn giá trị gia tăng).
4 Tổng số tiền thanh toán; Chữ ký số, chữ ký điện tử của người bán và của người mua (nếu có).
5 Thời điểm lập hóa đơn điện tử; Mã của cơ quan thuế (đối với hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế).
6 Phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và nội dung khác liên quan (nếu có).
7 Chữ viết, chữ số và đồng tiền thể hiện trên hóa đơn điện tử

Đây cũng là những nội dung được sử dụng làm cơ sở để thể hiện trên mẫu hóa đơn điện tử.

1.3. Về ký hiệu và mẫu số hóa đơn điện tử

Ngày 17/9/2021, Bộ Tài Chính ban hành Thông tư 78/2021/TT-BTC hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế, nghị định 123/2020/NĐ-Cp quy định về hóa đơn, chứng từ. Cụ thể, mẫu số và ký hiệu hóa đơn điện tử được quy định như sau:

1.3.1.Mẫu số hóa đơn điện tử Thông tư 78

Là một trong sáu số tự nhiên 1, 2, 3, 4, 5, 6; trong đó mỗi số tự nhiên đại diện cho một loại hóa đơn điện tử như sau:

Mẫu số Nội dung
Số 1 Phản ánh loại hóa đơn điện tử giá trị gia tăng
Số 2 Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán hàng
Số 3 Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán tài sản công
Số 4 Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán hàng dự trữ quốc gia
Số 5 Phản ánh các loại hóa đơn điện tử khác là tem điện tử, vé điện tử, thẻ điện tử, phiếu thu điện tử hoặc các chứng từ điện tử có tên gọi khác nhưng có nội dung của hóa đơn điện tử theo quy định tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP
Số 6 Phản ánh các chứng từ điện tử được sử dụng và quản lý như hóa đơn bao gồm: phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử, phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử.

1.3.2. Ký hiệu hóa đơn theo Thông tư 78

Là nhóm 6 ký tự gồm cả chữ viết và chữ số thể hiện ký hiệu hóa đơn điện tử để phản ánh các thông tin về loại hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế hoặc hóa đơn điện tử không mã, năm lập hóa đơn, loại hóa đơn điện tử được sử dụng. Sáu (06) ký tự này được quy định như sau:

  1. Ký tự đầu tiên là một (01) chữ cái được quy định là C hoặc K như sau: C thể hiện hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế, K thể hiện hóa đơn điện tử không có mã;
  2. Hai ký tự tiếp theo là hai (02) chữ số Ả rập thể hiện năm lập hóa đơn điện tử được xác định theo 2 chữ số cuối của năm dương lịch. Ví dụ: Năm lập hóa đơn điện tử là năm 2022 thì thể hiện là số 22; năm lập hóa đơn điện tử là năm 2023 thì thể hiện là số 23;
  3. Một ký tự tiếp theo là một (01) chữ cái được quy định là T, D, L, M, N, B, G, H thể hiện loại hóa đơn điện tử được sử dụng, cụ thể:
Ký tự Diễn giải chi tiết
Chữ T Áp dụng đối với hóa đơn điện tử do các doanh nghiệp, tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh đăng ký sử dụng với cơ quan thuế;
Chữ D Áp dụng đối với hóa đơn bán tài sản công và hóa đơn bán hàng dự trữ quốc gia hoặc hóa đơn điện tử đặc thù không nhất thiết phải có một số tiêu thức do các doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng;
Chữ L Áp dụng đối với hóa đơn điện tử của cơ quan thuế cấp theo từng lần phát sinh;
Chữ M Áp dụng đối với hóa đơn điện tử được khởi tạo từ máy tính tiền;
Chữ N Áp dụng đối với phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử;
Chữ B Áp dụng đối với phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử,
Chữ G Áp dụng đối với tem, vé, thẻ điện tử là hóa đơn giá trị gia tăng;
Chữ H Áp dụng đối với tem, vé, thẻ điện tử là hóa đơn bán hàng.
  1. Hai ký tự cuối là chữ viết do người bán tự xác định căn cứ theo nhu cầu quản lý. Trường hợp người bán sử dụng nhiều mẫu hóa đơn điện tử trong cùng một loại hóa đơn thì sử dụng hai ký tự cuối nêu trên để phân biệt các mẫu hóa đơn khác nhau trong cùng một loại hóa đơn. Trường hợp không có nhu cầu quản lý thì để là YY;
  2. Tại bản thể hiện, ký hiệu hóa đơn điện tử và ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử được thể hiện ở phía trên bên phải của hóa đơn (hoặc ở vị trí dễ nhận biết);
  3. Ví dụ thể hiện các ký tự của ký hiệu mẫu hóa đơn điện tử và ký hiệu hóa đơn điện tử:
Ký hiệu mẫu hoá đơn điện tử Diễn giải chi tiết
1C22TAA Là hóa đơn giá trị gia tăng có mã của cơ quan thuế được lập năm 2022 và là hóa đơn điện tử do doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng với cơ quan thuế;
2C22TBB Là hóa đơn bán hàng có mã của cơ quan thuế được lập năm 2022 và là hóa đơn điện tử do doanh nghiệp, tổ chức, hộ cá nhân kinh doanh ký sử dụng với cơ quan thuế;
1C23LBB Là hóa đơn giá trị gia tăng có mã của cơ quan thuế được lập năm 2023 và là hóa đơn điện tử của cơ quan thuế cấp theo từng lần phát sinh;
1K23TYY Là hóa đơn giá trị gia tăng loại không có mã được lập năm 2023 và là hóa đơn điện tử do doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng với cơ quan thuế;
1K22DAA Là hóa đơn giá trị gia tăng loại không có mã được lập năm 2022 và là hóa đơn điện tử đặc thù không nhất thiết phải có một số tiêu thức bắt buộc do các doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng;
6K22NAM Là phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử loại không có mã được lập năm 2022 doanh nghiệp đăng ký với cơ quan thuế;
6K22BAB Là phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử loại không có mã được lập năm 2022 do doanh nghiệp đăng ký với cơ quan thuế.

 

Như vậy, theo quy định tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP: Tại bản thể hiện, ký hiệu hóa đơn điện tử và ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử được thể hiện chung bằng 1 chuỗi bao gồm 7 ký tự. Trong đó, ký tự đầu tiên thể hiện ký hiệu mẫu số hóa đơn, 6 ký hiệu tiếp theo thể hiện ký hiệu hóa đơn điện tử.

2. 7 mẫu hóa đơn điện tử mới nhất theo Thông tư 78/2021/TT-BTC

Dưới đây là bảng tổng hợp một số mẫu hóa đơn/biên lai điện tử hiển thị tham khảo giúp doanh nghiệp thực hiện nhanh chóng thủ tục đăng ký, sử dụng hóa đơn – Tài liệu được ban hành kèm theo Thông tư số 78/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Phụ lục II:

STT Mẫu tham khảo Tên loại hóa đơn/biên lai điện tử
1 Mẫu tham khảo số 1 Hóa đơn bán hàng dự trữ quốc gia
2 Mẫu tham khảo số 2 Hóa đơn bán tài sản công
3 Mẫu tham khảo số 3 Hóa đơn điện tử giá trị gia tăng (dùng cho một số tổ chức, doanh nghiệp đặc thù)
4 Mẫu tham khảo số 4 Hóa đơn điện tử giá trị gia tăng (dùng cho một số tổ chức, doanh nghiệp đặc thù thu bằng ngoại tệ)
5 Mẫu tham khảo số 5 Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử
6 Mẫu tham khảo số 6 Hóa đơn giá trị gia tăng do Cục Thuế phát hành
7 Mẫu tham khảo số 7 Hóa đơn bán hàng do Cục Thuế phát hành

 

2.1 Mẫu hóa đơn điện tử giá trị gia tăng (GTGT)

mẫu hoá đơn điện tử 1

2.2. Mẫu hóa đơn điện tử bán hàng

Khi khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp, các tổ chức, cá nhân có thể sử dụng mẫu này.

mẫu hoá đơn điện tử 2

2.3. Mẫu phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý

Mẫu phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử bạn có thể tham khảo mẫu số 5 Phụ lục II Thông tư 78/2021/TT-BTC.

mẫu hoá đơn điện tử 3

2.4. Mẫu hóa đơn điện tử GTGT đặc thù

Theo quy định, mẫu hóa đơn giá trị gia tăng đặc thù dành cho những trường hợp bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ đặc thù cho người tiêu dùng tham khảo mẫu số 3 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 78/2021/TT-BTC.

mẫu hoá đơn điện tử 4

2.5. Mẫu hóa đơn điện tử GTGT đặc thù bằng ngoại tệ

Mẫu hóa đơn điện tử giá trị gia tăng mẫu số số 4 Phụ lục II,Thông tư 78/2021/TT-BTC dùng cho một số tổ chức, doanh nghiệp đặc thù thu bằng ngoại tệ.

mẫu hoá đơn điện tử 5

2.6. Mẫu hóa đơn bán tài sản công

Mẫu hóa đơn bán tài sản công hiện nay sử dụng mẫu tham khảo số 2 tại phụ lục II, thông tư 78/2021/TT-BTC.

mẫu hoá đơn điện tử 6

2.7. Mẫu hóa đơn bán hàng dự trữ quốc gia

Mẫu hóa đơn bán hàng dự trữ quốc gia điện tử hiện nay sử dụng mẫu tham khảo số 1 tại phụ lục II, thông tư 78/2021/TT-BTC.

mẫu hoá đơn điện tử 7

3. Mẫu hóa đơn điện tử theo lĩnh vực kinh doanh

Arito là phần mềm hóa đơn điện tử được tin dùng hàng đầu hiện nay với hơn +180.000 khách hàng đang sử dụng và được Cơ quan Thuế thẩm định đánh giá cao về chất lượng. Phần mềm đáp ứng đầy đủ mẫu hóa đơn theo nhu cầu quản trị của doanh nghiệp thuộc mọi ngành nghề & đầy đủ thông tin theo quy định của Cơ quan Thuế.

Dưới đây, minh họa một số mẫu hóa đơn điện tử mới nhất 2024 để Doanh nghiệp hình dung mẫu hóa đơn phù hợp với DN. Bên cạnh đó, Doanh nghiệp trải nghiệm tự thiết kế miễn phí cho riêng Doanh nghiệp.

3.1. Lĩnh vực dầu khí

Trong lĩnh vực dầu khí, nội dung của hoá đơn điện tử đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp thông tin chi tiết và cần thiết để quản lý quá trình vận chuyển và giao nhận hàng hóa một cách hiệu quả. Điều này bao gồm các thông tin như nơi xuất hóa đơn, kho xuất, lệnh xuất và tên phương tiện.

Thông tin về nơi xuất hóa đơn giúp xác định rõ ràng vị trí của đơn vị xuất khẩu hoặc cung cấp dịch vụ. Kho xuất thể hiện nơi lưu trữ và xuất khẩu hàng hóa, cùng với lệnh xuất, giúp quản lý việc xuất nhập hàng hóa một cách hiệu quả. Việc ghi tên phương tiện trên hoá đơn điện tử là một yếu tố quan trọng để theo dõi và kiểm soát quá trình vận chuyển hàng hóa từ điểm gốc đến điểm đích.

mẫu hoá đơn điện tử 8

3.2. Ngành dược phẩm

Trong ngành dược phẩm, nội dung của hoá đơn điện tử nhằm giúp cung cấp thông tin chi tiết về các sản phẩm dược phẩm. Điều này bao gồm các thông tin như mã lô và hạn sử dụng.

Mã lô thường là một chuỗi ký tự được sử dụng để xác định một nhóm sản phẩm dược phẩm cụ thể được sản xuất trong cùng một quá trình sản xuất hoặc điều chế. Thông tin này giúp theo dõi và kiểm tra chất lượng của sản phẩm trong quá trình sản xuất và phân phối.

Hạn sử dụng là ngày cuối cùng mà sản phẩm dược phẩm được coi là an toàn và hiệu quả khi sử dụng theo hướng dẫn. Việc ghi rõ hạn sử dụng trên hoá đơn điện tử giúp đảm bảo rằng các sản phẩm được phân phối và sử dụng trong thời gian an toàn và phù hợp.

mẫu hoá đơn điện tử 9

3.3. Lĩnh vực nhà hàng

Trong lĩnh vực dịch vụ ăn uống và nhà hàng, việc cung cấp thông tin chi tiết và rõ ràng về các giao dịch thanh toán trong hóa đơn điện tử là vô cùng cần thiết, đáp ứng các yêu cầu pháp lý và là bước quan trọng trong việc tạo ra sự minh bạch và tin cậy trong quá trình thanh toán giữa doanh nghiệp và khách hàng. Các nội dung này thường bao gồm các thông tin như thành tiền trước thuế, thành tiền sau thuế và tổng giảm giá.

  • Thành tiền trước thuế là tổng số tiền phải thanh toán cho dịch vụ hoặc sản phẩm trước khi tính thuế. Thông tin này giúp khách hàng hiểu rõ giá trị thực của sản phẩm hoặc dịch vụ mà họ đã sử dụng.
  • Thành tiền sau thuế là tổng số tiền cần thanh toán sau khi đã tính thuế vào. Việc ghi rõ thành tiền sau thuế giúp người tiêu dùng biết chính xác số tiền họ cần trả sau khi tính thuế, giúp tránh những hiểu lầm không mong muốn.
  • Tổng giảm giá là tổng số tiền được giảm giá trực tiếp hoặc thông qua các chương trình khuyến mãi và ưu đãi. Thông tin này cung cấp cho khách hàng cái nhìn tổng quan về số tiền được giảm giá và giá trị thực của ưu đãi.

>>> Xem thêm: Top 5 phần mềm in hóa đơn bán hàng hiệu quả cho mọi doanh nghiệp

mẫu hoá đơn điện tử 10

3.4. Ngành vận tải biển – Logistic

Trong ngành vận tải biển và logistic, hoá đơn điện tử sẽ bao gồm các thông tin như tên tàu/số chuyến, ngày đến và cảng xếp dỡ. 

  • Tên tàu hoặc số chuyến thường được ghi rõ để xác định tàu vận chuyển hàng hóa cụ thể hoặc số lần vận chuyển trong một khoảng thời gian nhất định. Thông tin này giúp theo dõi và quản lý quá trình vận chuyển hàng hóa một cách chính xác và hiệu quả.
  • Ngày đến là ngày mà tàu vận chuyển hàng hóa đến cảng đích. Thông tin này cung cấp cho các bên liên quan một cái nhìn rõ ràng về thời gian đến cảng và quy trình tiếp nhận hàng hóa.
  • Cảng xếp dỡ là nơi mà hàng hóa được xếp dỡ hoặc nhận từ tàu. Thông tin này cho biết địa điểm cụ thể mà hàng hóa được giao và làm rõ quá trình xếp dỡ và phân phối.

Việc thêm các thông tin này vào hoá đơn điện tử trong ngành vận tải biển và logistic không chỉ giúp đáp ứng các yêu cầu pháp lý mà còn là bước quan trọng trong việc tạo ra sự minh bạch và chính xác trong quá trình vận chuyển và giao nhận hàng hóa qua đường biển.

mẫu hoá đơn điện tử 11

3.5. Ngành điện

Trong ngành điện,hoá đơn điện tử đóng vai trò cung cấp thông tin chi tiết về việc tiêu thụ điện năng của khách hàng, như các thông tin như số công tơ, hệ số cũ, hệ số mới và điện năng tiêu thụ. 

  • Số công tơ là số định danh duy nhất được gán cho mỗi công tơ đo lường lượng điện tiêu thụ của một khách hàng cụ thể. Thông tin này giúp xác định chính xác khách hàng và thiết bị đo lường điện năng.
  • Hệ số cũ và hệ số mới thường được sử dụng để tính toán lượng điện năng tiêu thụ. Hệ số cũ là hệ số được áp dụng trước khi có thay đổi hoặc cập nhật, trong khi hệ số mới là hệ số được áp dụng sau khi có thay đổi.
  • Điện năng tiêu thụ là số lượng điện đã được sử dụng bởi khách hàng trong một khoảng thời gian nhất định, thường được tính bằng đơn vị kWh (kilowatt-giờ).

Có thể nói, các thông tin này vào hoá đơn điện tử trong ngành điện không chỉ giúp đáp ứng các yêu cầu pháp lý mà còn là bước quan trọng trong việc cung cấp thông tin chính xác và minh bạch về việc sử dụng điện năng của khách hàng, đồng thời giúp họ hiểu rõ hơn về hóa đơn của mình và quản lý tài nguyên điện năng một cách hiệu quả hơn.

mẫu hoá đơn điện tử 12

4. Giới thiệu phần mềm hoá đơn điện tử Arito tốt nhất hiện nay

Arito là một hệ sinh thái phần mềm quản lý kế toán và tài chính đa dạng, được thiết kế bởi Công ty CP Giải Pháp Công Nghệ Arito nhằm đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp từ nhỏ đến lớn. Với mục tiêu hỗ trợ doanh nghiệp quản lý hóa đơn điện tử một cách đơn giản và hiệu quả, Arito không chỉ tích hợp thông tin chi tiết về khách hàng và sản phẩm mà còn đóng vai trò là đại lý chuyên nghiệp cho các thương hiệu hàng đầu cung cấp hoá đơn điện tử. Sản phẩm của Arito không chỉ được sử dụng rộng rãi với hơn 15.000 người dùng, trong đó có hơn 2000 doanh nghiệp vừa và nhỏ, mà còn đảm bảo mang đến trải nghiệm người dùng mượt mà và hiệu quả.

Arito không chỉ giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian mà còn giảm thiểu rủi ro nhầm lẫn thông tin trong quá trình xử lý hóa đơn. Được biết đến là đối tác độc quyền của các thương hiệu hàng đầu, Arito hỗ trợ doanh nghiệp trong quá trình quản lý tài chính và hóa đơn điện tử, mang lại sự thuận tiện và hiệu suất cao cho các doanh nghiệp trong hoạt động hàng ngày của họ.

Arito đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về hóa đơn theo các quy định như Nghị định 119/2018/NĐ-CP, Thông tư 32/2011/TT-BTC, Thông tư 39/2014/TT-BTC, Thông tư 68/2019/TT-BTC và sẵn sàng đáp ứng theo các thay đổi như Nghị định 123/2020/NĐ-CP, Thông tư 78/2021/TT-BTC. Phần mềm này hỗ trợ hiệu quả trong việc quản lý doanh thu, báo cáo, và kê khai thuế, đồng thời đáp ứng đa dạng tình huống phát hành hóa đơn, từ hóa đơn giấy truyền thống đến các loại hóa đơn điện tử.

Ưu điểm nổi bật của phần mềm quản lý hoá đơn điện tử Arito:

  • Phần mềm Online hoàn toàn trên nền tảng Web/App, sử dụng mọi lúc mọi nơi trên mọi thiết bị.
  • Tích hợp với các hệ thống hoá đơn điện tử và phát hành hoá đơn trực tiếp trên phần mềm kế toán giúp giảm thiểu một công việc phải thực hiện nhiều lần.
  • Công cuộc xử lý hoá đơn đầu vào giúp kế toán kiểm tra trực tiếp được tính hợp lý, hợp lệ của hoá đơn và loại trừ những hoá đơn có rủi ro về thuế, giảm thiểu việc nhập liệu thủ công vào phần mềm kế toán.
  • Các mẫu báo cáo thuế, tờ khai quyết toán, báo cáo tài chính được cập nhật mới liên tục theo quy định của nhà nước.
  • Chuyển đổi các dạng báo cáo từ chuẩn mực Việt Nam sang chuẩn mực quốc tế.
  • Giá thành sản xuất, xây dựng được tính chi tiết cho sản phẩm, bán thành phẩm, đơn hàng, lệnh sản xuất hoặc từng giai đoạn sản xuất và linh động thiết lập, khai báo.
  • Quy trình phê duyệt nhiều cấp: duyệt trên phần mềm, hệ thống notification tới người quản trị được phân quyền thông qua Email, App,…
  • Cung cấp đầy đủ các mẫu báo cáo về công nợ, tài sản, ngân sách và sổ sách chi tiết của kế toán.
  • Báo cáo đa dạng, cho phép người dùng tự chọn và chủ động khởi tạo theo dạng pivot.
  • Tính bảo mật dữ liệu cao, đảm bảo quá trình lưu trữ thông tin của khách hàng. 

>>> Xem thêm: Các phần mềm xử lý hóa đơn điện tử khác trên thị trường

Trong bài viết này, chúng ta đã thảo luận về 7 mẫu hoá đơn điện tử tiêu chuẩn theo Thông tư 78, tùy chỉnh cho từng lĩnh vực và ngành nghề khác nhau. Việc sử dụng các mẫu hoá đơn này không chỉ giúp doanh nghiệp đáp ứng các yêu cầu pháp lý mà còn tạo ra sự đồng nhất và minh bạch trong quá trình giao dịch.

Để tối ưu hóa quá trình tạo và quản lý hoá đơn điện tử, phần mềm hoá đơn điện tử Arito là một giải pháp hiệu quả. Với Arito, doanh nghiệp có thể dễ dàng tạo ra các hóa đơn điện tử theo các mẫu tiêu chuẩn, điều chỉnh phù hợp với từng ngành nghề cụ thể. Đồng thời, Arito cung cấp các tính năng hỗ trợ quản lý hoá đơn, lưu trữ an toàn và bảo mật dữ liệu, giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và công sức trong quản lý tài chính. Có thể nói rằng, việc sử dụng các mẫu hoá đơn điện tử theo Thông tư 78, kết hợp với sử dụng phần mềm hoá đơn điện tử như Arito, sẽ giúp doanh nghiệp thực hiện quy trình kế toán và tài chính một cách hiệu quả và tiện lợi nhất, đồng thời đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật.

 

Chia sẻ

Bài viết liên quan:

Công nghệ

Giới thiệu phần mềm xử lý hoá đơn điện tử đầu vào tự động ARITO INVOICE

Bạn đang đau đầu với việc xử lý xếp hóa đơn đầu vào chờ ghi sổ. Bạn tốn nhiều thời gian cho việc xử lý thủ công hóa đơn điện tử. Bạn cảm thấy nhàm chán vì phải lặp đi lặp lại nhiều lần các thao tác để chuyển hóa đơn đầu vào của nhà cung cấp qua chứng từ kế toán. Bạn lo lắng vì có thể có sai sót trong quá trình nhập liệu hóa đơn đầu vào. Bạn đang rất cần một giải pháp để có thể xử lý tự động, nhanh gọn, chính xác dữ liệu

Công nghệ

Hệ thống phần mềm ERP Tiếng Trung của Arito: Vượt qua biên giới ngôn ngữ với quản lý doanh nghiệp

Với khả năng đa ngôn ngữ và sự bổ sung đặc biệt của tiếng Trung, phần mềm ERP tiếng Trung – AritoERP đang dần khẳng định vị thế của mình là một trong những công cụ quản lý hàng đầu trên thị trường toàn cầu, được thực hiện bởi những biên/phiên dịch chuyên nghiệp, không thông qua các công cụ có sẵn. Trên tất cả, phần mềm kế toán và ERP tiếng Trung – AritoERP không chỉ là một giải pháp quản trị doanh nghiệp thông thường, mà còn là một cầu nối vững chắc giữa các quy trình kinh

FIFO và FEFO là gì
Tin trong ngành

FIFO và FEFO là gì? Ưu và nhược điểm của 2 phương pháp này

Quản lý hàng tồn kho là quá trình kiểm soát và tổ chức các mặt hàng và sản phẩm mà một doanh nghiệp sở hữu để đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách hiệu quả nhất. Về cốt lõi, luân chuyển hàng tồn kho là một chiến lược giúp bạn giảm bớt vấn đề mất mát hàng hoá. Đó là về việc sắp xếp kho của bạn theo cách cho phép bạn tránh thất thoát do hết hạn hoặc lỗi thời. Có nhiều phương pháp để quản lý hàng tồn kho, Có 2 phương pháp quản lý tồn

phần mềm quản lý tuyển dụng
Tin trong ngành

12 phần mềm quản lý tuyển dụng được tin dùng nhất [2024]

Trên thị trường ngày nay, việc tìm kiếm và tuyển dụng nhân tài phù hợp là một trong những thách thức lớn nhất mà các tổ chức đang phải đối mặt. Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá top 12 phần mềm quản lý tuyển dụng được tin dùng nhất trong năm 2024.  1. Phần mềm quản lý tuyển dụng là gì? Phần mềm tuyển dụng giúp doanh nghiệp hay các cá nhân HR tối ưu hóa các hoạt động tuyển dụng, bao gồm: đăng tin tuyển dụng, lọc CV ứng viên, liên hệ phỏng vấn, lưu trữ

Arito sẽ liên hệ lại quý Anh/Chị ngay!